Đề kiểm tra học Địa lý 8 kì I năm học 2014 -2015 (Ma02)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa | Ngày 17/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra học Địa lý 8 kì I năm học 2014 -2015 (Ma02) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII:
Năm học :2014-2015
Môn: Địa 8

Cấp độ 
Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng


Khí hậu Việt nam
Biết được những thuận lợi và khó khăn về khí hậu




Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1câu
2đ = 20% TSĐ


1câu
2đ =20% TSĐ

 Đặc điểm địa hình Việt Nam
Hiểu được các nhóm đất chính




Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1 câu
2đ =20% TSĐ



1câu
2đ =20% TSĐ

Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ

Nắm được sự giống và khác nhau về đồng bằng.



Số câu
Số điểm tỉ lệ %

1câu
3đ = 30% TSĐ

1câu
3đ = 30% TSĐ

Giá trị sông ngòi nước ta
Biết được giá trị cua sông ngòi




Số câu
Số điểm tỉ lệ %
1 câu
1đ =10% TSĐ


1câu
1đ = 10% TSĐ

Tài nguyên sinh vật Việt nam


Nắm được giá trị tài nguyên sinh vật nước ta


Số câu
Số điểm tỉ lệ %


1câu
2đ = 20% TSĐ
1câu
2đ =20% TSĐ

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3 câu
5đ=50% TSĐ
1câu
3đ = 30% TSĐ
1câu
2đ = 20% TSĐ
5 câu
10đ = 100% TSĐ































PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học:2014-2015
Môn thi:Địa lý 8
Thời gian:60 phút


Câu 1: Cho biết những thuận lợi và khó khăn của khí hậu Việt Nam đối với sản xuất và đời sống con người?(2đ)
Câu 2:Trình bày các nhóm đất chính của Việt Nam?(3đ)
Câu 3: Nêu sự giống và khác nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long?(2đ)
Câu 4:Nêu giá trị của sông ngòi nước ta?(1đ)
Câu 5:Chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về nhiều mặt?(2đ)





GVBM



Nguyễn Thị Lài














PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HKII
Năm học:2014-1015
Môn:Địa 8


Câu
Nội dung
Điểm

1
- Thuận lợi: Đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loài thực vật ,động vật .Sản phẩm nông nghiệp đa dạng ( cây nhiêt đới, cận nhiệt và ôn đới) thích hợp trồng 2 – 3 vụ lúa/ Năm.
- Khó khăn:Khí hậu diển biến thất thường gây ra hạn hán Rét, sương muối, sương giá, nắng nóng, bão, mưa lũ, sâu bệnh phát triển.
1đ




2
+ Pheralít 65% diện tích đất tự nhiên )hình thành ở miền đồi núi. Có giá trị với việc trồng rừng và cây công nghiệp.
+ Đất mùn núi cao( chiếm 11% diện tích đất tự nhiên) ở vùng núi >2000m. Chủ yếu là đất rừng ở đầu nguồn cần được bảo vệ
+ Đất phù sa bồi tụ ven sông, biển ( chiếm 24% diện tích đất tự nhiên). Tập trung ở các đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
Tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực và thực phẩm nhất là cây lúa.

1đ






3
* Giống nhau: Đều nằm trên vùng sụt võng được bồi đắp phù sa
*Khác nhau:
+ Đồng bằng sông Hồng cao 15 m.
-Dạng một tam giác cân ,đỉnh là Việt Trì đáy là bờ biển Hải Phòng-Ninh Bình.
. Diện tích 15.000Km2có hệ thống đê ngăn mặn
+ Đồng bằng sông Cửu Long
thấp ngập nước cao từ 2 – 3m.
. Diện tích 40. 000 Km2 không có hệ thống đê bị ngập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: 59,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)