De kiem tra hoa hk1

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Trường | Ngày 17/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: de kiem tra hoa hk1 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

NỘI DUNG ĐỀ

Câu 1 (2 điểm):
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2 (1 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a) Fe (III) và O.
b) Cu (II) và PO4 (III).
(Cho: Fe = 56 ; Cu = 64 ; P = 31 ; O = 16)
Câu 3 (3 điểm):
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Cr + O2 Cr2O3
Na3PO4 + CaCl2 Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 4 (2 điểm):
a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.
b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.
(Cho: N = 14 ; O = 16)
Câu 5 (1 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60 % O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.
Câu 6 (1 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2  Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56).

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu 1: 3 điểm
a) Nêu đúng mỗi khái niệm: 0,5 điểm = 1 điểm.
- Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.
b) Xác định đúng công thức của mỗi loại: 0,5 điểm = 1 điểm
Công thức của đơn chất: O2, Zn; Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.
Câu 2: Lập đúng công thức và tính được phân tử khối của mỗi chất: 1 điểm = 2 điểm
Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 ; Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382
Câu 3:
a) * Khái niệm phản ứng hóa học: 1 điểm
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.
* Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: 1 điểm
Chất mới tạo thành có tính chất khác với chất ban đầu về trạng thái, màu sắc, ... . Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng.
b) Mỗi phương trình viết đúng: 0,5 điểm = 1 điểm
4Cr + 3O2  2Cr2O3
2Na3PO4 + 3CaCl2  Ca3(PO4)2 + 6NaCl
Câu 4: 2 điểm.
a) Viết đúng mỗi công thức tính: 0,5 điểm = 1 điểm.
- Công thức tính khối lượng khi biết số mol: m = n x M (gam).
- Công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n x 22,4 (lít).
b) Vận dụng công thức tính toán cho kết quả đúng với mỗi yêu cầu: 0,5 điểm = 1 điểm
- Tính khối lượng của 0,25 mol khí NO2:  = 0,25 x 46 = 11,5 gam.
- Tính thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2:  = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít.
Câu 5: 1 điểm
- Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
; = 80 – 32 = 48 gam
- Số mol nguyên tử từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: = 1 mol; = 3 mol
- CTHH của hợp chất: SO3
Câu 4: 1 điểm.
= = 0,3 mol (0,25đ)
Theo PTHH: 3 mol Fe phản ứng hết với 2 mol O2 (0,25đ)
Vậy : 0,3 mol Fe phản ứng hết với x mol O2
x = 0,2 mol (0,25đ)
= 0,2 x 22,4 = 4,48 lít (0,25đ)































Đề bài.

I. Trắc nghiêm khách quan(2đ).
Chọn và chép lại đáp án đúng nhất.
Câu 1. Hạt nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Trường
Dung lượng: 165,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)