Đề kiểm tra hóa 8 tiết 60 chuẩn có đáp án

Chia sẻ bởi Nguyễn Nhật Nam | Ngày 17/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra hóa 8 tiết 60 chuẩn có đáp án thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS …………..
Lớp: 8..............
Mã số: ..................................
Kiểm tra một tiết
Môn: Hóa học
Thời gian: 45`


Điểm
Lời phê của giáo viên:




ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng!
Câu 1: Đốt cháy 6,2 (g) phốt pho trong bình chứa 6,72 lít oxi (đktc ).
Hãy cho biết sau khi cháy, phốtpho hay oxi, chất nào còn thừa và thừa khối lượng là bao nhiêu?
A. Phốt pho thừa 2 (g) C. Phốtpho thiếu
B. Oxi thiếu D. Oxi thừa 1,6 (g)
Câu 2: Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí oxi, chất nào cho nhiều khí oxi hơn?
A. KMnO4 C. KMnO4 và KClO3 đều nhiều
B. KClO3 D. KMnO4 và KClO3 đều ít
Câu 3: Những tính chất nào thuộc loại tính chất hóa học của oxi?
A. Nặng hơn không khí
B. Cần thiết cho sự hô hấp và sự cháy
C. Tác dụng với kim loại, phi kim và hợp chất
D. Hóa lỏng ở (-1960C)
Câu 4: Sự cháy là:
A. Sự tác dụng của một chất với oxi
B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
C. Sự oxi hóa không tỏa nhiệt nhưng phát sáng
D. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Câu 5. Những oxit nào sau đây oxit axit
A. Fe2O3 B. Na2O C. CaO D. Mn2O7
Câu 6. Những oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. SO2 B. CO2 C. KO D. H2O
Câu 7: Nếu nung 5 tấn canxiCacbonat (CaCO3) sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic (CO2) và canxi oxit (CaO). Khối lượng canxi oxit sinh ra là:
A. 1,4 tấn B. 3,2 tấn C. 2,8 tấn D. 5,6 tấn
Câu 8:

Công thức
Sửa
Gọi tên

NaO



KHPO



HSO



Al(OH)





II. TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 1: (3đ) Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
A- Zn + HCl  ………+……….. C- Al + O2  ……………
B- Fe2O3 + CO ………+……. D- KClO3 ………..+………………
Nếu l phản ứng Oxi hĩa - khử cho biết chất khử, chất Oxi hĩa? Sự khử, sự oxi hĩa?
Câu 1: (2 đ). Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong một bình chứa 2,24 lít khí oxi (ở đktc)
Tính khối lượng khí sunfurơ SO2 thu được ?
Và thể tích của khí sunfurơ ở (đktc) ?
Câu 2: (1 đ). Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí, tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích không bằng nhau?


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỀM

I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)

Câu 1 D
Câu 2 B
Câu 3 C
Câu 4 B còn lại mỗi câu đúng 0,5 đ
Câu 5D(0,25)
Câu 6 C(0,25)
Câu 7 C
Câu 8: (1đ)
NaO ( (Na2O : Natri oxit
KHPO  KHPO: Kali hidrophotphat
HSO  HSO : Axit sunfuric
Al(OH) Al(OH) : Nhôm Hidroxit
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Cu 1
A- Zn +2 HCl  ZnCl2 + H2 ( phản ứng thế)
B- Fe2O3 +3 CO  2Fe + 3CO2 ( phản ứng Oxihóa khử)
C- 4Al + 3O2  2Al2O3 ( phản ứng hóa-hợp/ phản ứng Oxi hóa- khử)
D- 2KClO3  2KCl + 3O2 ( phản ứng phn hủy)
Xác định chất khử chất oxi hóa, sự khử sự oxi hóa mỗi câu 0.5 đ Câu ( B,C)
Câu 2: (2 đ) . Ns = = 0,2 mol (0,25 đ)
 =  = 0,1 (mol)(0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Nhật Nam
Dung lượng: 62,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)