Đề kiểm tra hóa 8 kì 2+ĐA
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra hóa 8 kì 2+ĐA thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ :
Câu 1: (4 đ)
Hãy lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
K + H2O (1)
Na2O + H2O (2)
SO3 + H2O (3)
H2 + Fe2O3 (4)
Al + H2SO4 (5)
Axit clohiđric + Magie Magie clorua + Khí hiđro (6)
Canxi cacbonat Canxi oxit + khí cacbonic (7)
Natri sunfat + Bari hiđroxit Natri hiđroxit + Bari sunfat (8)
Nhôm sunfua + Chì (II) nitrat Nhôm nitrat + Chì (II) sunfua (9)
Đi photpho pentaoxit + Nước Axit photphoric (10)
Các phản ứng (2),(4),(6),(7) thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Gọi tên sản phẩm của các phản ứng (2),(3),(5).
Câu 2: (1đ)
Thế nào là dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà ?
Biết ở nhiệt độ 250C, 10 gam nước có thể hoà tan 20,4 gam đường. Hỏi chúng ta sẽ thu được dung dịch gì nếu ta khuấy:
- 15 gam đường vào 10 gam nước ?
- 25 gam đường vào 15 gam nước ?
Câu 3:(1đ)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các dung dịch không màu : HNO3, NaOH, K2SO4. Làm thế nào có thể nhận ra dung dịch trong mỗi lọ.
Câu 4: (4đ)
Oxi hoá hoàn toàn bột lưu huỳnh trong bình khí oxi thu được 4,48 lít khí.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Tính số gam bột lưu huỳnh và thể tích khí oxi đã dùng ?
Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được khi đốt cháy 4,8 gam bột lưu huỳnh trong 6,72 lít khí oxi ?
(Biết các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn).
*************
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Lập phương trình hoá học của các phản ứng : (0,25 điểm cho 1 phản ứng đúng)
-Các phản ứng (2) thuộc loại phản ứng hoá hợp. ( 0,25đ)
-Các phản ứng (6) thuộc loại phản ứng thế. (0,25đ)
- Các phản ứng (4) thuộc loại phản ứng phân huỷ. (0,25đ)
-Các phản ứng (7) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử . (0,25đ)
c) Gọi tên:
NaOH: Natri hiđroxit; H2SO4 : axit sunfuric; Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat.(0,5đ)
Câu 2: (1đ)
Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
b) Biết ở nhiệt độ 250C, 10 gam nước có thể hoà tan 20,4 gam đường. Nếu ta khuấy:
- 15 gam đường vào 10 gam nước thu được dung dịch chưa bão hoà.
- 25 gam đường vào 15 gam nước thu được dung dịch chưa bão hoà.
Câu 3:(1đ)
Nhúng giấy quì tím vào 3 lọ dung dịch, lọ nào làm quì tím hoá đỏ là lọ chứa dung dịch HNO3, lọ nào làm quì tím hoá xanh là lọ chứa dung dịch NaOH, lọ nào không làm quì tím đổi màu là lọ chứa dung dịch K2SO4.
Câu 4: (4đ)
Phương trình hoá học:
S + O2 SO2 (0,5đ)
- Tính được số mol của SO2 : 0,2 mol (0,5đ)
- Tính được số mol của S : 0,2 mol (0,5đ) -Tính được số mol của O2 : 0,2 mol (0,5đ)
- Tính được số gam bột lưu huỳnh : 6,4 gam (0,25đ)
- Tính được thể tích khí oxi : 4,48 lít (0,25đ)
- Tính được số mol của S : 0,15 mol (0,25đ) - Tính được số mol của O2 : 0,3 mol (0,25đ)
- Suy ra được: O2 dư, S hết (0,5đ)
- Tính được số mol của SO2 : 0,15 mol (0,25đ)
- Tính được số gam của SO2 : 9,6 gam (0,25đ)
*************
ĐỀ :
Câu 1: (4 đ)
Hãy lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
K + H2O (1)
Na2O + H2O (2)
SO3 + H2O (3)
H2 + Fe2O3 (4)
Al + H2SO4 (5)
Axit clohiđric + Magie Magie clorua + Khí hiđro (6)
Canxi cacbonat Canxi oxit + khí cacbonic (7)
Natri sunfat + Bari hiđroxit Natri hiđroxit + Bari sunfat (8)
Nhôm sunfua + Chì (II) nitrat Nhôm nitrat + Chì (II) sunfua (9)
Đi photpho pentaoxit + Nước Axit photphoric (10)
Các phản ứng (2),(4),(6),(7) thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Gọi tên sản phẩm của các phản ứng (2),(3),(5).
Câu 2: (1đ)
Thế nào là dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà ?
Biết ở nhiệt độ 250C, 10 gam nước có thể hoà tan 20,4 gam đường. Hỏi chúng ta sẽ thu được dung dịch gì nếu ta khuấy:
- 15 gam đường vào 10 gam nước ?
- 25 gam đường vào 15 gam nước ?
Câu 3:(1đ)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các dung dịch không màu : HNO3, NaOH, K2SO4. Làm thế nào có thể nhận ra dung dịch trong mỗi lọ.
Câu 4: (4đ)
Oxi hoá hoàn toàn bột lưu huỳnh trong bình khí oxi thu được 4,48 lít khí.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Tính số gam bột lưu huỳnh và thể tích khí oxi đã dùng ?
Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được khi đốt cháy 4,8 gam bột lưu huỳnh trong 6,72 lít khí oxi ?
(Biết các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn).
*************
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Lập phương trình hoá học của các phản ứng : (0,25 điểm cho 1 phản ứng đúng)
-Các phản ứng (2) thuộc loại phản ứng hoá hợp. ( 0,25đ)
-Các phản ứng (6) thuộc loại phản ứng thế. (0,25đ)
- Các phản ứng (4) thuộc loại phản ứng phân huỷ. (0,25đ)
-Các phản ứng (7) thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử . (0,25đ)
c) Gọi tên:
NaOH: Natri hiđroxit; H2SO4 : axit sunfuric; Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat.(0,5đ)
Câu 2: (1đ)
Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
b) Biết ở nhiệt độ 250C, 10 gam nước có thể hoà tan 20,4 gam đường. Nếu ta khuấy:
- 15 gam đường vào 10 gam nước thu được dung dịch chưa bão hoà.
- 25 gam đường vào 15 gam nước thu được dung dịch chưa bão hoà.
Câu 3:(1đ)
Nhúng giấy quì tím vào 3 lọ dung dịch, lọ nào làm quì tím hoá đỏ là lọ chứa dung dịch HNO3, lọ nào làm quì tím hoá xanh là lọ chứa dung dịch NaOH, lọ nào không làm quì tím đổi màu là lọ chứa dung dịch K2SO4.
Câu 4: (4đ)
Phương trình hoá học:
S + O2 SO2 (0,5đ)
- Tính được số mol của SO2 : 0,2 mol (0,5đ)
- Tính được số mol của S : 0,2 mol (0,5đ) -Tính được số mol của O2 : 0,2 mol (0,5đ)
- Tính được số gam bột lưu huỳnh : 6,4 gam (0,25đ)
- Tính được thể tích khí oxi : 4,48 lít (0,25đ)
- Tính được số mol của S : 0,15 mol (0,25đ) - Tính được số mol của O2 : 0,3 mol (0,25đ)
- Suy ra được: O2 dư, S hết (0,5đ)
- Tính được số mol của SO2 : 0,15 mol (0,25đ)
- Tính được số gam của SO2 : 9,6 gam (0,25đ)
*************
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: 45,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)