đề kiểm tra HKII và đáp án + đề cương ôn tập sinh 9
Chia sẻ bởi Vũ Thuý Hoa Vân |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra HKII và đáp án + đề cương ôn tập sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 9
Câu 1: Hiện tượng thoái hoá là gì? Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng thoái hoá? Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Câu 2: Khái niệm ưu thế lai? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng người ta dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
Câu 3: Hãy nêu khái niệm và phân loại môi trường? Các của nhân tố sinh thái của môi trường? Giới hạn sinh thái là gì? Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của một loài sinh vật.
Câu 4:Nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống lên đời sống sinh vật và sự phân chia nhóm của động vật, thực vật theo nhân tố ánh sáng.
Câu 5: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật? Sự phân chia nhóm sinh vật theo nhiệt độ và độ ẩm?
Câu 6: Nêu mối quan hệ cùng loài và khác loài của sinh vật ?
Câu 7: Phân biệt khái niệm quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Lấy ví dụ. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác?
Câu 8: Chuỗi và lưới thức ăn, vẽ sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn của một hệ sinh thái nhất định?
Câu 9: Việc phát triển dân số quá nhanh có thể dẫn tới những hậu quả gì? Việt Nam đã làm gì để phát triển dân số hợp lí?
Câu 10: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã? Giữa ngoại cảnh và quần xã có mối quan hệ như thế nào?
Câu 11: Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển?Vai trò của con người trong việc làm suy thoái và cải tạo môi trường tự nhiên?
Câu 12: Ô nhiễm môi trường, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Câu 13: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?
Câu 14: Biện pháp khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã?
Câu 15: Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất và bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái (rừng, biển, nông nghiệp)
Câu 16: Nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam?
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC SINH HỌC 9 – KÌ 2
1. Thoái hóa giống:
– Khái niệm: Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm,…
+ Ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn: VD cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, hạt ít...
+ Ở động vật do giao phối gần: thế hệ con cháu sinh trưởng và phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non….
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
- Nguyên Nhân: hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
- Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần:
+ Củng cố đặc tính mong muốn.
+Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
2. Hiện tượng ưu thế lai:
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
- Nguyên nhân: Do có sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
+ Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ( chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.
+ VD : P : Aabbcc x aaBBCC
F1: AaBbCc
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế
MÔN: SINH HỌC 9
Câu 1: Hiện tượng thoái hoá là gì? Nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng thoái hoá? Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì?
Câu 2: Khái niệm ưu thế lai? Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Trong chọn giống vật nuôi, cây trồng người ta dùng những phương pháp gì để tạo ưu thế lai?
Câu 3: Hãy nêu khái niệm và phân loại môi trường? Các của nhân tố sinh thái của môi trường? Giới hạn sinh thái là gì? Vẽ sơ đồ giới hạn nhiệt độ của một loài sinh vật.
Câu 4:Nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống lên đời sống sinh vật và sự phân chia nhóm của động vật, thực vật theo nhân tố ánh sáng.
Câu 5: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật? Sự phân chia nhóm sinh vật theo nhiệt độ và độ ẩm?
Câu 6: Nêu mối quan hệ cùng loài và khác loài của sinh vật ?
Câu 7: Phân biệt khái niệm quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Lấy ví dụ. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác?
Câu 8: Chuỗi và lưới thức ăn, vẽ sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn của một hệ sinh thái nhất định?
Câu 9: Việc phát triển dân số quá nhanh có thể dẫn tới những hậu quả gì? Việt Nam đã làm gì để phát triển dân số hợp lí?
Câu 10: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã? Giữa ngoại cảnh và quần xã có mối quan hệ như thế nào?
Câu 11: Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển?Vai trò của con người trong việc làm suy thoái và cải tạo môi trường tự nhiên?
Câu 12: Ô nhiễm môi trường, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Câu 13: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên?
Câu 14: Biện pháp khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã?
Câu 15: Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất và bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái (rừng, biển, nông nghiệp)
Câu 16: Nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam?
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC SINH HỌC 9 – KÌ 2
1. Thoái hóa giống:
– Khái niệm: Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm,…
+ Ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn: VD cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, hạt ít...
+ Ở động vật do giao phối gần: thế hệ con cháu sinh trưởng và phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non….
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
- Nguyên Nhân: hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
- Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần:
+ Củng cố đặc tính mong muốn.
+Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
2. Hiện tượng ưu thế lai:
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
- Nguyên nhân: Do có sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
+ Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ( chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.
+ VD : P : Aabbcc x aaBBCC
F1: AaBbCc
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thuý Hoa Vân
Dung lượng: 140,82KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)