Đề kiểm tra HKII Sinh học 9
Chia sẻ bởi Huỳnh Tuấn Anh |
Ngày 15/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKII Sinh học 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HKII-Năm học 2009-2010
Môn : SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề đề xuất)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Câu I: (1,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Hiện tượng giao phối gần ở chim bồ câu không gây ra hiện tượng thoái hóa vì:
A. Tạo ra các cặp gen dị hợp
B. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
C. Chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại.
D. Cả 3 ý trên.
2) Dấu hiệu nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Mật độ B. Độ đa dạng
C. Thành phần nhóm tuổi D. Tỉ lệ giới tính
3) Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:
A. Đáy rộng B. Tuổi thọ trung bình cao
C. Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn D. Cả A và C.
4) Nhóm tuổi quyết định mức tăng trưởng về khối lượng và kích thước của quần thể là:
A. Nhóm trước sinh sản B. Nhóm sinh sản
C. Nhóm sau sinh sản C. Cả 3 nhóm trên.
5) Giữa các cá thể cùng loài có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh và cạnh tranh B. Hỗ trợ và cạnh tranh
C. Cá thể này ăn cá thể khác và kí sinh D. Cả A và C đều đúng.
6) Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây?
A. Độ đa dạng B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp D. CảA, B và C.
Câu II: ( 1,5 điểm)
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ giữa các sinh vật thuộc mối quan hệ gì? Hãy điền vào cột B vào bảng sau cho phù hợp:
A. Ví dụ
B. Mối quan hệ
Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
Dê và bò cùng ăn cơ trên một cánh đồng.
Địa y sống bám trên cành cây.
Giun đũa sống trong ruột người.
Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Hải quỳ và cua biển.
1.............................................
2..............................................
3..............................................
4..............................................
5..............................................
6..............................................
Câu III: (2,0 điểm)
Chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều (1).............................................................. có quan hệ (2).................................................... với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ(3)........................................................., vừa là sinh vật bị (4)..................................................... tiêu thụ.
Các chuỗi thức ăn có nhiều (5)............................................................ tạo thành lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm: (6).........................................................................., (7)........................................................... và (8)...................................................................
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Hệ sinh thái là gì? Cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó.
b/ Vẽ một lưới thức ăn có ít nhất 3 mắt xích chung.
Câu 2: (1,5 điểm)
Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế ô nhiễm môi trường, cần có những biện pháp nào?
Câu 3: (1,5 điểm)
Trình bày sơ lược hai nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường của Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam.
.......................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
A.I
(1,5đ)
1.C 2.B 3.D 4.A 5.B 6.A
0,25/câu
A.II
(1,5đ)
1. Cộng sinh 2. Cạnh tranh
3. Hội sinh 4. Kí sinh
5.Sinh vật ăn sinh vật khác 6. Cộng sinh
0,25/câu
A. III
(2,0đ)
1. loài sinh vật 2. dinh dưỡng
3. mắt xích phía trước 4. mắt xích phía sau
5. mắt xích chung 6. sinh vật sản xuất
7. sinh vật tiêu thụ 8. sinh vật phân giải
0,25/từ (cụm từ)
Môn : SINH HỌC – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề đề xuất)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Câu I: (1,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Hiện tượng giao phối gần ở chim bồ câu không gây ra hiện tượng thoái hóa vì:
A. Tạo ra các cặp gen dị hợp
B. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại
C. Chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại.
D. Cả 3 ý trên.
2) Dấu hiệu nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Mật độ B. Độ đa dạng
C. Thành phần nhóm tuổi D. Tỉ lệ giới tính
3) Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:
A. Đáy rộng B. Tuổi thọ trung bình cao
C. Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn D. Cả A và C.
4) Nhóm tuổi quyết định mức tăng trưởng về khối lượng và kích thước của quần thể là:
A. Nhóm trước sinh sản B. Nhóm sinh sản
C. Nhóm sau sinh sản C. Cả 3 nhóm trên.
5) Giữa các cá thể cùng loài có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh và cạnh tranh B. Hỗ trợ và cạnh tranh
C. Cá thể này ăn cá thể khác và kí sinh D. Cả A và C đều đúng.
6) Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây?
A. Độ đa dạng B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp D. CảA, B và C.
Câu II: ( 1,5 điểm)
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ giữa các sinh vật thuộc mối quan hệ gì? Hãy điền vào cột B vào bảng sau cho phù hợp:
A. Ví dụ
B. Mối quan hệ
Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
Dê và bò cùng ăn cơ trên một cánh đồng.
Địa y sống bám trên cành cây.
Giun đũa sống trong ruột người.
Cây nắp ấm bắt côn trùng.
Hải quỳ và cua biển.
1.............................................
2..............................................
3..............................................
4..............................................
5..............................................
6..............................................
Câu III: (2,0 điểm)
Chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều (1).............................................................. có quan hệ (2).................................................... với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ(3)........................................................., vừa là sinh vật bị (4)..................................................... tiêu thụ.
Các chuỗi thức ăn có nhiều (5)............................................................ tạo thành lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm: (6).........................................................................., (7)........................................................... và (8)...................................................................
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Hệ sinh thái là gì? Cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó.
b/ Vẽ một lưới thức ăn có ít nhất 3 mắt xích chung.
Câu 2: (1,5 điểm)
Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Để hạn chế ô nhiễm môi trường, cần có những biện pháp nào?
Câu 3: (1,5 điểm)
Trình bày sơ lược hai nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường của Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam.
.......................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
A.I
(1,5đ)
1.C 2.B 3.D 4.A 5.B 6.A
0,25/câu
A.II
(1,5đ)
1. Cộng sinh 2. Cạnh tranh
3. Hội sinh 4. Kí sinh
5.Sinh vật ăn sinh vật khác 6. Cộng sinh
0,25/câu
A. III
(2,0đ)
1. loài sinh vật 2. dinh dưỡng
3. mắt xích phía trước 4. mắt xích phía sau
5. mắt xích chung 6. sinh vật sản xuất
7. sinh vật tiêu thụ 8. sinh vật phân giải
0,25/từ (cụm từ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Tuấn Anh
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)