DE KIEM TRA HKII - CHUAN KTKN8
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Vinh |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HKII - CHUAN KTKN8 thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC CƠ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề (nội dung, chương) / Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
- Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới
30% TSĐ = 3,0điểm
100% TSĐ=3,0 điểm
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ. VÙNG BIỂN VIỆT NAM
- Sử dụng lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt để trình bày một số đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
20% TSĐ = 2,0điểm
100% TSĐ=2,0 điểm
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LÃNH THỔ VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Trình bày được đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta.
20% TSĐ =2,0 điểm
100% TSĐ=2,0 điểm
CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN
- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông.
30% TSĐ=3,0 điểm
100% TSĐ=3,0 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
30% TSĐ =3,0 điểm
50% TSĐ = 5,0 điểm
20% TSĐ =2,0 điểm
II. ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: (3,0 điểm) Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản của nước ta?
Câu 3: (3,0 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn đối với đời sống, sản xuất của sông ngòi Việt Nam? Thực trạng và nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước sông ở nước ta?
Câu 4: (2,0 điểm) Dựa vào lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt của vùng biển Vệt Nam em hãy cho biết nhiệt độ nước tầng mặt tháng 1 và tháng 7 thay đổi như thế nào?
Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
- Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông và phía nam giáp Biển Đông.
1,0đ
1,0đ
1,0đ
2
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxít, đá vôi…
1,0đ
1,0đ
3
- Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch…
- Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở đồng bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi…
- Thực trang: Nguồn nước sông đang bị ô nhiễm, nhất là sông ở các thành phố, các khu công nghiệp, các khu tập trung dân cư…
- Nguyên nhân: do mất rừng, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.
1,0đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
4
- Tháng 1 nhiệt độ nước biển ở tầng mặt tăng dần từ bắc vào nam, vùng biển phía bắc nhiệt độ hạ thấp do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Tháng 7, nhiệt độ nước biển cao hơn so với tháng 1, ổn định; nền nhiệt trên toàn vùng biển không chênh lệch nhau nhiều.
1,0đ
1,0đ
BGH Duyệt IaDơk, ngày 15 tháng 04 năm 2013
GV ra đề
Nguyễn Tiến Vinh
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề (nội dung, chương) / Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
- Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới
30% TSĐ = 3,0điểm
100% TSĐ=3,0 điểm
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ. VÙNG BIỂN VIỆT NAM
- Sử dụng lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt để trình bày một số đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
20% TSĐ = 2,0điểm
100% TSĐ=2,0 điểm
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LÃNH THỔ VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Trình bày được đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta.
20% TSĐ =2,0 điểm
100% TSĐ=2,0 điểm
CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN
- Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông.
30% TSĐ=3,0 điểm
100% TSĐ=3,0 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
30% TSĐ =3,0 điểm
50% TSĐ = 5,0 điểm
20% TSĐ =2,0 điểm
II. ĐỀ KIỂM TRA :
Câu 1: (3,0 điểm) Hãy cho biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản của nước ta?
Câu 3: (3,0 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn đối với đời sống, sản xuất của sông ngòi Việt Nam? Thực trạng và nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước sông ở nước ta?
Câu 4: (2,0 điểm) Dựa vào lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt của vùng biển Vệt Nam em hãy cho biết nhiệt độ nước tầng mặt tháng 1 và tháng 7 thay đổi như thế nào?
Lược đồ phân bố nhiệt độ nước biển tầng mặt
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
- Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông và phía nam giáp Biển Đông.
1,0đ
1,0đ
1,0đ
2
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxít, đá vôi…
1,0đ
1,0đ
3
- Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch…
- Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở đồng bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi…
- Thực trang: Nguồn nước sông đang bị ô nhiễm, nhất là sông ở các thành phố, các khu công nghiệp, các khu tập trung dân cư…
- Nguyên nhân: do mất rừng, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt.
1,0đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
4
- Tháng 1 nhiệt độ nước biển ở tầng mặt tăng dần từ bắc vào nam, vùng biển phía bắc nhiệt độ hạ thấp do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Tháng 7, nhiệt độ nước biển cao hơn so với tháng 1, ổn định; nền nhiệt trên toàn vùng biển không chênh lệch nhau nhiều.
1,0đ
1,0đ
BGH Duyệt IaDơk, ngày 15 tháng 04 năm 2013
GV ra đề
Nguyễn Tiến Vinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Vinh
Dung lượng: 1,49MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)