Đề kiểm tra HKI Vật lý 6-Đề 2
Chia sẻ bởi Võ Minh Hôn |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKI Vật lý 6-Đề 2 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1(0,25 điểm) Khối lượng của một vật chỉ :
A. lượng chất tạo thành vật đó B. sức nặng của vật đó
C. số kilôgam của vật đó D. chất tạo thành vật đó nặng hay nhẹ
Câu 2.(0,25 điểm) Để đo chiều rộng của chiếc bàn học, không nên dùng loại thước nào sau đây?
A. Thước dây B. Thước thẳng
C. Thước cuộn D. Thước kẹp
Câu 3.(0,25 điểm) Lực nào sau đây là lực đẩy?
A. Lực do nam châm tác dụng một viên bi sắt
B. Lực do gió tác dụng lên cánh buồm của thuyền buồm
C. Lực do người tác dụng để đưa cái gàu từ dưới giếng lên trên
D. Lực do dây cao su bị dãn tác dụng lên tay khi dùng tay để
làm dãn dây cao su đó
Câu 4.(0,25 điểm) Dùng lực kế có thể xác định trực tiếp :
A. trọng lượng của vật B. trọng lượng riêng của vật
C. khối lượng của vật D. khối lượng riêng của vật
Câu 5.(0,25 điểm) Hai vật có trọng lượng riêng bằng nhau thì có:
A. trọng lượng bằng nhau B. khối lượng bằng nhau
C. khối lượng riêng bằng nhau D. trọng lực bằng nhau
Câu 6.(0,25 điểm) Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ
nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
D.Tăngchiều dài mpn và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
Câu 7.(0,25 điểm) Dụng cụ nào sau đây không áp dụng nguyên tắc đòn bẩy?
A. Búa để nhổ đinh B. Kìm để bấm dây điện
C. Búa tạ để đập trong lò rèn D. Kéo để cắt
Câu 8.(0,25 điểm) Các máy cơ đơn giản có :
A. Cấu tạo đơn giản, dễ tìm B. Cấu tạo phức tạp, đắt tiền
C. Kích thước lớn, khó làm D. Rất nhiều bộ phận nhỏ, lắp ráp khó
I.Phần tự luận (8 điểm)
Câu 9: (2đ)
a) Nêu các tác dụng của lực. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm
biến đổi chuyển động của vật chậm dần?
b) Trọng lực là gì? Đơn vị đo của lực là gì?
Câu 10: (4đ)
Một vật bằng sắt có khối lượng 234g thì có thể tích bằng bao nhiêu? Biết khối
lượng riêng của sắt là 0,78g/cm3. (áp dụng công thức tính khối lượng riêng để giải).
Câu 11: (2đ)
a) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng và nêu tác dụng của việc sử
dụng các máy cơ đơn giản.
b) Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa?
--------------- HẾT ---------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
D
D
B
A
C
B
C
A
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
9(2đ)
a/ - Lực có 2 tác dụng: Làm biến đổi chuyển động & Làm biến dạng vật.
Chẳng hạn như: Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại.
0,5 đ
0,5 đ
b/ - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Đơn vị đo của lực là Niutơn (N).
0,5 đ
0,5 đ
10(
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1(0,25 điểm) Khối lượng của một vật chỉ :
A. lượng chất tạo thành vật đó B. sức nặng của vật đó
C. số kilôgam của vật đó D. chất tạo thành vật đó nặng hay nhẹ
Câu 2.(0,25 điểm) Để đo chiều rộng của chiếc bàn học, không nên dùng loại thước nào sau đây?
A. Thước dây B. Thước thẳng
C. Thước cuộn D. Thước kẹp
Câu 3.(0,25 điểm) Lực nào sau đây là lực đẩy?
A. Lực do nam châm tác dụng một viên bi sắt
B. Lực do gió tác dụng lên cánh buồm của thuyền buồm
C. Lực do người tác dụng để đưa cái gàu từ dưới giếng lên trên
D. Lực do dây cao su bị dãn tác dụng lên tay khi dùng tay để
làm dãn dây cao su đó
Câu 4.(0,25 điểm) Dùng lực kế có thể xác định trực tiếp :
A. trọng lượng của vật B. trọng lượng riêng của vật
C. khối lượng của vật D. khối lượng riêng của vật
Câu 5.(0,25 điểm) Hai vật có trọng lượng riêng bằng nhau thì có:
A. trọng lượng bằng nhau B. khối lượng bằng nhau
C. khối lượng riêng bằng nhau D. trọng lực bằng nhau
Câu 6.(0,25 điểm) Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ
nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
D.Tăngchiều dài mpn và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
Câu 7.(0,25 điểm) Dụng cụ nào sau đây không áp dụng nguyên tắc đòn bẩy?
A. Búa để nhổ đinh B. Kìm để bấm dây điện
C. Búa tạ để đập trong lò rèn D. Kéo để cắt
Câu 8.(0,25 điểm) Các máy cơ đơn giản có :
A. Cấu tạo đơn giản, dễ tìm B. Cấu tạo phức tạp, đắt tiền
C. Kích thước lớn, khó làm D. Rất nhiều bộ phận nhỏ, lắp ráp khó
I.Phần tự luận (8 điểm)
Câu 9: (2đ)
a) Nêu các tác dụng của lực. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm
biến đổi chuyển động của vật chậm dần?
b) Trọng lực là gì? Đơn vị đo của lực là gì?
Câu 10: (4đ)
Một vật bằng sắt có khối lượng 234g thì có thể tích bằng bao nhiêu? Biết khối
lượng riêng của sắt là 0,78g/cm3. (áp dụng công thức tính khối lượng riêng để giải).
Câu 11: (2đ)
a) Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng và nêu tác dụng của việc sử
dụng các máy cơ đơn giản.
b) Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa?
--------------- HẾT ---------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
D
D
B
A
C
B
C
A
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
9(2đ)
a/ - Lực có 2 tác dụng: Làm biến đổi chuyển động & Làm biến dạng vật.
Chẳng hạn như: Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại.
0,5 đ
0,5 đ
b/ - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Đơn vị đo của lực là Niutơn (N).
0,5 đ
0,5 đ
10(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Minh Hôn
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)