Đề kiểm tra HKI Vật lý 6
Chia sẻ bởi Trương Duy Đát |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HKI Vật lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1( 2đ): Trọng lực là gì?. Xác định phương , chiều , độ lớn của trọng lực? Dụng cụ đo trọng lượng là gì?
Câu 2( 3đ):
a/ Kể tên các loại máy cơ đơn giản ?(1,5đ)
b/ Tính độ lớn lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng từ mặt đất của vật có khối lượng 10kg. So sánh với độ lớn lực kéo khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng(1,5đ)
Câu 3 ( 2đ): Một túi đường có khối lượng là 230g. Tính trọng lượng của túi đường ?
Câu 4( 3đ):
Một vật có thể tích là 2dm3, trọng lượng vật là 15600N.
a/ Xác định trọng lượng riêng của vật ?(1đ)
b/ Xác định khối lượng riêng của vật và cho biết vật làm từ chất gì? Biết khối lượng riêng của nhôm là: 2700kg/m3; khối lượng riêng của đá là: 2600kg/m3; khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3(2đ)
V. ĐÁP ÁN:
Câu 1 (2đ): Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật đặt trên Trái Đất( 0,75đ)
Phương: thẳng đứng( 0,25đ)
Chiều: hướng vào Trái Đất( 0,25đ)
Độ lớn : P= 10.m( 0,25đ)
Dụng cụ đo trọng lượng là lực kế(0,5đ)
Câu 2 (3đ) :
a/ Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc(1,5đ)
b/ Khi kéo trực tiếp lực kéo bằng trọng lượng vật là: 100N. Lực kéo này lớn hơn lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng vì dùng mặt phẳng nghiêng ta lợi về lực(1,5đ)
Câu 3 (2đ) :
Tóm tắt:
m=230g=0,23kg
P=?(N) Trọng lượng của túi đường là
(0.5đ) áp dụng công thức:
P=10.m=10.0,23=2,3N (1đ)
Vậy P=2,3N(0,5đ)
Câu 4(3đ):
Tóm tắt
V=2dm3=0,002m3 Trọng lượng riêng của vật:
P= 156000N áp dụng công thức: d=P/V
d=?(N/m3) = 156000/0,002
=78000N/m3 (1,5đ)
D=? (kg/m3) Khối lượng riêng của vật
Áp dụng công thức: D=d/10=78000/10=7800kg/m3(1,5đ)
Chất làm vật là sắt
Câu 1( 2đ): Trọng lực là gì?. Xác định phương , chiều , độ lớn của trọng lực? Dụng cụ đo trọng lượng là gì?
Câu 2( 3đ):
a/ Kể tên các loại máy cơ đơn giản ?(1,5đ)
b/ Tính độ lớn lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng từ mặt đất của vật có khối lượng 10kg. So sánh với độ lớn lực kéo khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng(1,5đ)
Câu 3 ( 2đ): Một túi đường có khối lượng là 230g. Tính trọng lượng của túi đường ?
Câu 4( 3đ):
Một vật có thể tích là 2dm3, trọng lượng vật là 15600N.
a/ Xác định trọng lượng riêng của vật ?(1đ)
b/ Xác định khối lượng riêng của vật và cho biết vật làm từ chất gì? Biết khối lượng riêng của nhôm là: 2700kg/m3; khối lượng riêng của đá là: 2600kg/m3; khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3(2đ)
V. ĐÁP ÁN:
Câu 1 (2đ): Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật đặt trên Trái Đất( 0,75đ)
Phương: thẳng đứng( 0,25đ)
Chiều: hướng vào Trái Đất( 0,25đ)
Độ lớn : P= 10.m( 0,25đ)
Dụng cụ đo trọng lượng là lực kế(0,5đ)
Câu 2 (3đ) :
a/ Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc(1,5đ)
b/ Khi kéo trực tiếp lực kéo bằng trọng lượng vật là: 100N. Lực kéo này lớn hơn lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng vì dùng mặt phẳng nghiêng ta lợi về lực(1,5đ)
Câu 3 (2đ) :
Tóm tắt:
m=230g=0,23kg
P=?(N) Trọng lượng của túi đường là
(0.5đ) áp dụng công thức:
P=10.m=10.0,23=2,3N (1đ)
Vậy P=2,3N(0,5đ)
Câu 4(3đ):
Tóm tắt
V=2dm3=0,002m3 Trọng lượng riêng của vật:
P= 156000N áp dụng công thức: d=P/V
d=?(N/m3) = 156000/0,002
=78000N/m3 (1,5đ)
D=? (kg/m3) Khối lượng riêng của vật
Áp dụng công thức: D=d/10=78000/10=7800kg/m3(1,5đ)
Chất làm vật là sắt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Duy Đát
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)