De kiem tra HKI-Vat ly 6-2013-2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trỗi |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra HKI-Vat ly 6-2013-2014 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 -2014
Môn: Vật lý - Lớp 6
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
I. Các phép đo
- Biết được công thức tính trọng lượng riêng.
-Biết được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước.
-Biết được đơn vị lực là niutơn.
-Biết được dụng cụ dùng để đo lực là lực kế, dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân.
-Biết được KN khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng kg/m3, đơn vị trọng lượng riêng là N/m3 .
- Hiểu được và đọc được kết quả đo độ dài của một vật bằng thước đúng qui định.
-Hiểu được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ để xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong thực tế.
-Hiểu được khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi sẽ tăng.
-Hiểu được mọi vật đều chịu lực hút của trái đất lực này gọi là trọng lực, xác định được phương và chiều của trọng lực .
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
-Vận dụng công thức P = 10 x m để tính được P khi biết m và ngược lại.
-Vận dụng công thức
d =D x 10 tính được trọng lượng riêng của vật.
- Giải thích được khi có lực tác dụng lên một vật sẽ làm cho vật biến đổi chuyển động.
Số câu hỏi
6
C3;8;20;14;1;16
0.5
C21a
5
C7;4;13;11;15
0.5
C21b
6
C19;2;18;9;
12;5
1
C23
17
2
Số điểm
1.5
1.25
1.25
1
1.5
1.5
4.25
3.75
Tỉ lệ %
15
12.5
12.5
10
15
15
0
0
42.5
37.5
II.Máy cơ đơn giản
Biết được biết được tác dụng của mặt phẳng nghiêng trong thực tế.
Hiểu được máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn). giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
Lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêngvà đòn bẩy trong thực tế đã gặp
Hiểu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Vận dụng kiến thức về mặt phẳng nghiêng để giải thích hiện tượng có liên quan
Số câu hỏi
1
C6
1
C24
2C
10;17
1C22
3
2
Số điểm
0.25
0.75
0.5
0.5
0.75
1.25
Tỉ lệ %
2.5
7.5
2.5
5
7.5
12.5
TS câu hỏi
7,5
6,5
10
20
4
TS điểm
3.0
3.0
4.0
5
5
Tỉ lệ %
60%
40%
50%
50%
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên:……………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6
Lớp: ….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A.Trắc nghiệm.(5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Công thức tính trọng lượng riêng là:
A. d = B. d = . C. d = . D. d = D.V
Câu 2. Một vật có khối lượng 5 kg thì vật đó có trọng lượng là:
A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
Câu 3. Giới hạn đo của thước là:
A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước. C. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
B.độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước D.độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước. Câu 4. Giới hạn đo và
Môn: Vật lý - Lớp 6
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
I. Các phép đo
- Biết được công thức tính trọng lượng riêng.
-Biết được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước.
-Biết được đơn vị lực là niutơn.
-Biết được dụng cụ dùng để đo lực là lực kế, dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân.
-Biết được KN khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng kg/m3, đơn vị trọng lượng riêng là N/m3 .
- Hiểu được và đọc được kết quả đo độ dài của một vật bằng thước đúng qui định.
-Hiểu được GHĐ và ĐCNN của bình chia độ để xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong thực tế.
-Hiểu được khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi sẽ tăng.
-Hiểu được mọi vật đều chịu lực hút của trái đất lực này gọi là trọng lực, xác định được phương và chiều của trọng lực .
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn.
-Vận dụng công thức P = 10 x m để tính được P khi biết m và ngược lại.
-Vận dụng công thức
d =D x 10 tính được trọng lượng riêng của vật.
- Giải thích được khi có lực tác dụng lên một vật sẽ làm cho vật biến đổi chuyển động.
Số câu hỏi
6
C3;8;20;14;1;16
0.5
C21a
5
C7;4;13;11;15
0.5
C21b
6
C19;2;18;9;
12;5
1
C23
17
2
Số điểm
1.5
1.25
1.25
1
1.5
1.5
4.25
3.75
Tỉ lệ %
15
12.5
12.5
10
15
15
0
0
42.5
37.5
II.Máy cơ đơn giản
Biết được biết được tác dụng của mặt phẳng nghiêng trong thực tế.
Hiểu được máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn). giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
Lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêngvà đòn bẩy trong thực tế đã gặp
Hiểu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Vận dụng kiến thức về mặt phẳng nghiêng để giải thích hiện tượng có liên quan
Số câu hỏi
1
C6
1
C24
2C
10;17
1C22
3
2
Số điểm
0.25
0.75
0.5
0.5
0.75
1.25
Tỉ lệ %
2.5
7.5
2.5
5
7.5
12.5
TS câu hỏi
7,5
6,5
10
20
4
TS điểm
3.0
3.0
4.0
5
5
Tỉ lệ %
60%
40%
50%
50%
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên:……………………… MÔN: VẬT LÝ – LỚP 6
Lớp: ….. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A.Trắc nghiệm.(5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Công thức tính trọng lượng riêng là:
A. d = B. d = . C. d = . D. d = D.V
Câu 2. Một vật có khối lượng 5 kg thì vật đó có trọng lượng là:
A. 5N . B. 25N . C. 35N. D. 50N.
Câu 3. Giới hạn đo của thước là:
A. độ dài lớn nhất được ghi trên thước. C. số đo nhỏ nhất được ghi trên thước.
B.độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước D.độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước. Câu 4. Giới hạn đo và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trỗi
Dung lượng: 161,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)