Đề Kiểm tra HKI_Sử 6_4 lẻ
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra HKI_Sử 6_4 lẻ thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I(2011-2012)
MÔN LỊCH SỬ 6
Đề lè
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
I/ Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Trình bày những thành tựu văn hoá lớn của các quốc qia cổ đại Phương Đông và Phương Tây.
- Giải thích vì sao XHNT tan rả và sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn .
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Những kinh nghiệm sống cho bản thân từ các câu chuyện lịch sử .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Về thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
II/ Hình thức kiểm tra:
-Hình thức kiểm tra tự luận 100%
-Đối tượng học sinh : mọi đối tượng học sinh lớp 6
III/ Ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề (nội dung,chương)/
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
( 4 tiết )
Trình bày được những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phương Tây
Giải thích được sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn
40% TSĐ = 4 điểm/1 đề
75% TSĐ = 3 điểm/1 câu
25% TSĐ =1 điểm/1 câu
Lịch sử Việt Nam thời dựng nước
( 6 tiết )
Nắm được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
Rút được kinh nghiệm sống từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
60% TSĐ = 6 điểm/1 đề
66,7% TSĐ =4 điểm/1 câu
33,3% TSĐ =2 điểm/1 câu
TSĐ:10 điểm/1 đề
Tổng số 8câu/2đề
7điểm =760% TSĐ/2câu
1 điểm = 10% TSĐ/1câu
20% TSĐ =2 điểm/1 câu
IV/ Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: Trình bày những thành tựu văn hoá lớn của các quốc qia cổ đại Phương Tây ( 3diểm)
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn ( 1điểm)
Câu 3: Nêu những nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. ( 4 điểm)
Câu 4: Bản thân em rút được kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”(2 điểm).
V/ Hướng dẫn chấm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
*Họ tạo ra lịch Dương lịch trên quy luật trái đất quay quanh mặt trời
*Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay gọi là hệ chữ La Tinh
* Khoa học cơ bản: đạt nhiều thành tựu trong mỗi lĩnh vực có nhiều nhà KH nổi tiếng. Toán có Talet, Pitago, Ơclit, Lý có Acsimet-, Sử học có HêrôđôtTuxidit, Địa có Storadon , Văn học nghệ thuật phát triển rực rỡ: I-li-at, Ô-đi-xê của Hô-me Ơ-đíp làm vua của Xô-phô-clơ
*Kiến trúc, điêu khắc.
- Đền Pác Tê Nông ( A ten)
- Tượng thần vệ nữ ( Milô)...
0,5
0,5
1
1
2
-Người tối cổ:
+Trán thấp và bợt ra phía sau, u mài nổi cao, cơ thể còn nhiều lông, dáng đi còn hơi cong lao về phía trước,
+Thể tích sọ từ 850cm3 -1100cm3
-Người tinh khôn:
+ Mặt phẳng trán cao,không còn lớp lông, dáng đi thẳng đứng, bàn tay nhỏ khéo léo
+Thể tích não lớn 1450cm3
0,5
0,5
3
-Xá hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: người quyền quí, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp chưa sâu sắc
-Tổ chức lễ hội, vui chơi:
+ Nhảy múa, hát ca…
+Đua thuyền, giã gạo…
-Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán:
+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
+Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức.
-Có khiếu thẩm mỹ cao và thích đeo đồ trang sức
(Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
1
1
1
MÔN LỊCH SỬ 6
Đề lè
Thời gian 90 phút(không kể chép đề)
I/ Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Trình bày những thành tựu văn hoá lớn của các quốc qia cổ đại Phương Đông và Phương Tây.
- Giải thích vì sao XHNT tan rả và sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn .
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Những kinh nghiệm sống cho bản thân từ các câu chuyện lịch sử .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Về thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
II/ Hình thức kiểm tra:
-Hình thức kiểm tra tự luận 100%
-Đối tượng học sinh : mọi đối tượng học sinh lớp 6
III/ Ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề (nội dung,chương)/
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
( 4 tiết )
Trình bày được những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phương Tây
Giải thích được sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn
40% TSĐ = 4 điểm/1 đề
75% TSĐ = 3 điểm/1 câu
25% TSĐ =1 điểm/1 câu
Lịch sử Việt Nam thời dựng nước
( 6 tiết )
Nắm được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
Rút được kinh nghiệm sống từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
60% TSĐ = 6 điểm/1 đề
66,7% TSĐ =4 điểm/1 câu
33,3% TSĐ =2 điểm/1 câu
TSĐ:10 điểm/1 đề
Tổng số 8câu/2đề
7điểm =760% TSĐ/2câu
1 điểm = 10% TSĐ/1câu
20% TSĐ =2 điểm/1 câu
IV/ Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: Trình bày những thành tựu văn hoá lớn của các quốc qia cổ đại Phương Tây ( 3diểm)
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn ( 1điểm)
Câu 3: Nêu những nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. ( 4 điểm)
Câu 4: Bản thân em rút được kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”(2 điểm).
V/ Hướng dẫn chấm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
*Họ tạo ra lịch Dương lịch trên quy luật trái đất quay quanh mặt trời
*Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay gọi là hệ chữ La Tinh
* Khoa học cơ bản: đạt nhiều thành tựu trong mỗi lĩnh vực có nhiều nhà KH nổi tiếng. Toán có Talet, Pitago, Ơclit, Lý có Acsimet-, Sử học có HêrôđôtTuxidit, Địa có Storadon , Văn học nghệ thuật phát triển rực rỡ: I-li-at, Ô-đi-xê của Hô-me Ơ-đíp làm vua của Xô-phô-clơ
*Kiến trúc, điêu khắc.
- Đền Pác Tê Nông ( A ten)
- Tượng thần vệ nữ ( Milô)...
0,5
0,5
1
1
2
-Người tối cổ:
+Trán thấp và bợt ra phía sau, u mài nổi cao, cơ thể còn nhiều lông, dáng đi còn hơi cong lao về phía trước,
+Thể tích sọ từ 850cm3 -1100cm3
-Người tinh khôn:
+ Mặt phẳng trán cao,không còn lớp lông, dáng đi thẳng đứng, bàn tay nhỏ khéo léo
+Thể tích não lớn 1450cm3
0,5
0,5
3
-Xá hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: người quyền quí, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp chưa sâu sắc
-Tổ chức lễ hội, vui chơi:
+ Nhảy múa, hát ca…
+Đua thuyền, giã gạo…
-Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán:
+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
+Chôn người chết cùng công cụ, đồ trang sức.
-Có khiếu thẩm mỹ cao và thích đeo đồ trang sức
(Tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
1
1
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)