Đề Kiểm tra HKI_Sử 6_4 chẵn

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 16/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra HKI_Sử 6_4 chẵn thuộc Lịch sử 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KỲ I(2011-2012)
MÔN LỊCH SỬ 6
Đề chẵn
Thời gian 60 phút(không kể chép đề)

I/ Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Trình bày những thành tựu văn hoá lớn của các quốc qia cổ đại Phương Đông và Phương Tây.
- Giải thích vì sao XHNT tan rả và sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn .
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.
- Những kinh nghiệm sống cho bản thân từ các câu chuyện lịch sử .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Về thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
II/ Hình thức kiểm tra:
-Hình thức kiểm tra tự luận 100%
-Đối tượng học sinh : mọi đối tượng học sinh lớp 6
III/ Ma trận đề kiểm tra.

Chủ đề (nội dung,chương)/
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng




Thấp
Cao

Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
( 4 tiết )
Trình bày được những thành tựu văn hoá lớn của các quốc qia cổ đại Phương Đông
Giải thích được vì sao XHNT tan rả



40% TSĐ = 4 điểm/1 đề
75% TSĐ =3 điểm/1 câu
25% TSĐ = 1 điểm/1 câu



Lịch sử Việt Nam thời dựng nước
( 6 tiết )
Nắm được đời sống vật chất của cư dân Văn Lang

Rút được kinh nghiệm sống từ câu truyện “Trọng Thủy, Mỵ Châu”


60% TSĐ = 6 điểm/1 đề
66,7% TSĐ =4 điểm/1 câu

33,3% TSĐ =2 điểm/1 câu


TSĐ:10 điểm/1 đề
Tổng số 8câu/2đề
7điểm =70% TSĐ/2câu

1điểm =10% TSĐ/1câu
20% TSĐ =2 điểm/1 câu



IV/ Nội dung đề kiểm tra

Câu 1: Trình bày những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phương Đông ( 3điểm)
Câu 2: Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rả? ( 1điểm)
Câu 3: Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn lang. (4 điểm).
Câu 4: Bản thân em rút được kinh nghiệm gì từ câu truyện “Trọng Thủy, Mỵ Châu”( 2 điểm).

V/ Hướng dẫn chấm

Câu
Đáp án
Biểu điểm




1
 *Thiên văn, lịch.
- Họ có tri thức đầu tiên về thiên văn.
- Họ sáng tạo ra âm lịch.
- Sử dụng đồng hồ để đo thời gian
*Chữ viết: Có chữ tượng hình, Ai Cập, Trung Quốc, viết trên giấy Pa- Pi- Rút, thẻ tre, gạch....
*Toán học: tìm ra phép đếm đến 10 và giỏi về hình học, tính ra số Pi = 3,16 (Ai Cập), Số học(Lưỡng Hà), Số o của Ấn Độ
*Kiến trúc : Kim tự tháp(Ai Cập), thành Bablon(Lưỡng Hà).
1



1

1






2
 -Khoảng 4000 năm Tr.CN, con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ.
-Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể:
+ Khai phá đất hoang.
+ Tăng diện tích trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra nhiều, dư thừa, có người muốn chiếm của dư thừa...
( XHNT tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp


1






3

-Nước Văn lang là nước nông nghiệp, thóc lúa trở thành lương thực chính,bên cạnh đó họ còn trồng thêm khoai đậu, bầu....
-nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc và các nghề thủ công như lamg gốm dệt vải, xây nhà... đều được chuyên môn hóa.
-Nghề luyên kim đạt được trình độ cao, cư dân cũng bắt đầu rèn sắt
-Ở nhà sàn mái cong làm bằng tre, gổ
-Đi lại: chủ yếu bằng thuyền
-Về ăn: cơm, rau, thịt, cá…
-Về mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy.
1

1

1

1

4
Rút ra kinh nghiệm sống cho bản thân
2


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 46,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)