ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 7

Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi | Ngày 11/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề

MÃ ĐỀ: O1
(Học sinh ghi rõ chữ MÃ ĐỀ O1 vào sau chữ BÀI LÀM của tờ giấy thi)


Câu 1: (1.0 điểm)
Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Khuyến mà em được học trong chương trình Ngữ văn 7 ?
Câu 2: (1.0 điểm)
Chép chính xác (bằng trí nhớ của em) khổ thơ đầu bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh (Ngữ văn 7 - Tập 1).
Câu 3: (2.0 điểm)
Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho ví dụ ?
Câu 4 : (6.0 điểm)
Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập
bến” tương lai.




....................................Hết .......................................




Việt Trung, ngày 23 tháng 11 năm 2011
Giáo viên:

Bùi Thị Anh Hoa








ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ: O2
(Học sinh ghi rõ chữ MÃ ĐỀ O2 vào sau chữ BÀI LÀM của tờ giấy thi)


Câu 1: (1.0 điểm)
Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Xuân Quỳnh mà em được học trong chương trình Ngữ văn 7 ?
Câu 2: (1.0 điểm)
Chép chính xác (bằng trí nhớ của em) bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn Khuyến( Ngữ văn 7 - Tập 1).
Câu 3: (2.0 điểm)
Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ ?
Câu 4 : (6.0 điểm)
Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai.




....................................Hết .......................................






Việt Trung, ngày 23 tháng 11 năm 2011
Giáo viên:

Bùi Thị Anh Hoa






HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
LỚP 7 HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2011- 2012

MÃ ĐỀ I
Câu 1: (1 điểm)
Tác giả Nguyễn Khuyến (1835 - 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam; thuở nhỏ nhà nghèo, thông minh, học giỏi, sau đó đi thi đỗ đầu cả ba kì: Hương, Hội, Đình, do đó có tên là Tam Nguyên Yên Đổ. Nguyễn Khuyến làm quan khoảng mười năm sau đó về ở ẩn.
Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn của dân tộc. Thơ ca ông chủ yếu sáng tác vào giai đoạn cáo quan về ở ẩn.
Câu 2 : (1 điểm)
Học sinh chép chính xác như sau:
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ:
“Cục…cục tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ

Câu 3 : (2 điểm)
Khái niệm về từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau.(1 điểm)
Ví dụ: núi - non; xóm - thôn; (1 điểm)
Câu 4 : (6 điểm)
+ Nội dung: (5 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được về thầy hoặc cô giáo mà em yêu quí, nêu được cảm xúc chung.
(1 điểm)
- Thân bài: Kể và miêu tả những hình ảnh, cử chỉ, việc làm của thầy cô đồng thời bày tỏ cảm xúc của bản thân qua những chi tiết đó. (1,5 điểm)
Nêu được cảm xúc với thầy cô qua những tháng ngày học tập(lòng biết ơn, lời hứa hẹn...) 1,5 điểm.
Kết bài: Khẳng định tình cảm của em với thầy cô. (1 điểm)
+ Hình thức: (1 điểm)
Bố cục bài làm chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, biết đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả để bộc lộ cảm xúc hợp lý (0,5đ)
Chữ viết cẩn thận, ngữ pháp thông thường (0,5đ)

















Việt Trung, ngày 23 tháng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 48,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)