ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 7
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HKI NGỮ VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Bố Trạch MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Đại Trạch Môn : Ngữ văn Khối 7
Thời gian làm bài : 90 phút
Đề số 2
Nội dung-mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
V/d thấp
V/d cao
1.Phần văn học:
Thơ Hồ Chí Minh(bài thơ: Rằm tháng giêng).
Ghi lại bài thơ theo trí nhớ.( phiên âm và dịch thơ)
Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Số câu: 02
Số điểm: 02
Tỉ lệ: 20%
Sốcâu:01(c1)
Số điểm: 01
Sốcâu:01(c2)
Số điểm: 01
Scâu:02
Sđiểm:2đ
Tlệ:20%
2.Tiếng việt: Thành ngữ
Nắm khái niệm thành ngữ.
Xác định thành ngữ
Số câu:02
Số điểm:02
Tỉ lệ: 20%
Sốcâu:01(c3)
Số điểm: 01
Sốcâu:01(c4)
Số điểm:01
Scâu:02
Sđiểm:2đ
Tlệ:20%
3.Làm văn: Văn biểu cảm
Kĩ năng làm bài văn biểu cảm về một người thân.
Số câu: 01
Số điểm: 06
Tỉ lệ: 60%
Sốcâu:01(c5).
Số điểm: 06
Scâu:01
Sđiểm:6đ
Tlệ:60%
Cộng:
Số câu:05
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:02
Số điểm:02
Tỉ lệ:20%
Số câu: 02
Số điểm:02
Tỉ lệ:20%
Số câu: 01
Số điểm:06
Tỉ lệ:60%
Scâu:05
Sđiểm:10đ
Tlệ:100%
Phòng GD-ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Đại Trạch Môn : Ngữ văn Khối :7
Thời gian làm bài: 90 phút.
Đề số2
Câu1: Chép lại bằng trí nhớ bài thơ “ Rằm tháng giêng”( Phiên âm và dịch thơ) của Hồ Chí Minh.
Câu2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Câu: Thế nào là thành ngữ?
Câu4: Đọc các câu sau và chỉ ra được các thành ngữ được sử dụng.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương)
Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
( Kiều)
Câu5: Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình em.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn Khối: 7
Thời gian làm bài : 90 phút
Đề số 2
Câu1: (1đ) Chép lại bằng trí nhớ bài thơ “ Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh.
Phiên âm: (0,5đ)
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ ( 0,5đ)
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
Câu2: (1đ) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Nội dung (0,5đ)
Bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp xâm lược,qua đó thể hiện tình cảm với thiên nhiên,tâm hồn nhạy cảm,lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung ,lạc quan của Bác Hồ.
Nghệ thuật (0,5đ)
Bài thơ là sự kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm.
Những hình ảnh thiên nhiên đẹp có màu sắc cổ điển mà bình dị tự nhiên.
Câu3: (1đ) Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định(0,5đ)
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh ( 0,5đ).
Câu4: (1đ) Các thành ngữ được sử dụng:
Bảy nổi ba chìm (0,5đ)
Da mồi tóc sương (0,5đ)
Câu5: (6đ)
Mở bài: (1đ)
Giới thiệu về người thân(0,5đ)
Lý do em có tình cảm và chọn người thân đó để viết
Trường THCS Đại Trạch Môn : Ngữ văn Khối 7
Thời gian làm bài : 90 phút
Đề số 2
Nội dung-mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
V/d thấp
V/d cao
1.Phần văn học:
Thơ Hồ Chí Minh(bài thơ: Rằm tháng giêng).
Ghi lại bài thơ theo trí nhớ.( phiên âm và dịch thơ)
Trình bày nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Số câu: 02
Số điểm: 02
Tỉ lệ: 20%
Sốcâu:01(c1)
Số điểm: 01
Sốcâu:01(c2)
Số điểm: 01
Scâu:02
Sđiểm:2đ
Tlệ:20%
2.Tiếng việt: Thành ngữ
Nắm khái niệm thành ngữ.
Xác định thành ngữ
Số câu:02
Số điểm:02
Tỉ lệ: 20%
Sốcâu:01(c3)
Số điểm: 01
Sốcâu:01(c4)
Số điểm:01
Scâu:02
Sđiểm:2đ
Tlệ:20%
3.Làm văn: Văn biểu cảm
Kĩ năng làm bài văn biểu cảm về một người thân.
Số câu: 01
Số điểm: 06
Tỉ lệ: 60%
Sốcâu:01(c5).
Số điểm: 06
Scâu:01
Sđiểm:6đ
Tlệ:60%
Cộng:
Số câu:05
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
Số câu:02
Số điểm:02
Tỉ lệ:20%
Số câu: 02
Số điểm:02
Tỉ lệ:20%
Số câu: 01
Số điểm:06
Tỉ lệ:60%
Scâu:05
Sđiểm:10đ
Tlệ:100%
Phòng GD-ĐT Bố Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Đại Trạch Môn : Ngữ văn Khối :7
Thời gian làm bài: 90 phút.
Đề số2
Câu1: Chép lại bằng trí nhớ bài thơ “ Rằm tháng giêng”( Phiên âm và dịch thơ) của Hồ Chí Minh.
Câu2: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Câu: Thế nào là thành ngữ?
Câu4: Đọc các câu sau và chỉ ra được các thành ngữ được sử dụng.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương)
Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
( Kiều)
Câu5: Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình em.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn Khối: 7
Thời gian làm bài : 90 phút
Đề số 2
Câu1: (1đ) Chép lại bằng trí nhớ bài thơ “ Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh.
Phiên âm: (0,5đ)
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ ( 0,5đ)
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
Câu2: (1đ) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Nội dung (0,5đ)
Bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp xâm lược,qua đó thể hiện tình cảm với thiên nhiên,tâm hồn nhạy cảm,lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung ,lạc quan của Bác Hồ.
Nghệ thuật (0,5đ)
Bài thơ là sự kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm.
Những hình ảnh thiên nhiên đẹp có màu sắc cổ điển mà bình dị tự nhiên.
Câu3: (1đ) Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định(0,5đ)
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh ( 0,5đ).
Câu4: (1đ) Các thành ngữ được sử dụng:
Bảy nổi ba chìm (0,5đ)
Da mồi tóc sương (0,5đ)
Câu5: (6đ)
Mở bài: (1đ)
Giới thiệu về người thân(0,5đ)
Lý do em có tình cảm và chọn người thân đó để viết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)