ĐỀ KIỂM TRA HKI LÝ 6

Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HKI LÝ 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH
Trường THCS Đại Trạch
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: VẬT LÝ - Khối 6
Thời gian: 45phút
--------------------------------------------------------------------------------------------

Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
- Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1 l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1 cc.





Lực, trọng lực, trọng lượng riêng, khối lương riêng
Viết được hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m;
Trong đó, m là khối lượng của vật, có đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, có đơn vị đo là N.
 -Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
Nêu được:
- Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
- Công thức: ; trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật.
- Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
Vận dụng được công thức P = 10m để tính P khi biết m và ngược lại.
Vận dụng được các công thức  và  để tính các đại lượng m, D, d, P, V khi biết hai trong các đại lượng có trong công thức.


Tổng số câu hỏi
1
1,5
0,5
1
4 ccâu

Tổng số điểm
2
3,5
1,5
3
10 điểm

 PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH
Trường THCS Đại Trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Vật Lý - Khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề số 1
Câu 1(2đ). Khối lượng là gì ? Dụng cụ đo, đơn vị của khối lượng ?
Đổi : 3,5kg = .......g ; 500g = .............kg.
Câu 2(2đ). Trọng lực là gì ? Nêu phương chiều của trọng lực ?
Câu 3(3đ). Viết công thức tính khối lượng riêng ? đơn cị của khối lượng riêng ? Nói khối lượng riêng của Thuỷ ngân là 13600 kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì ?
Câu 4(3đ). Một vật có khối lượng m = 4 kg :
a, Tính trọng lượng của vật đó ?
b, Tính thể tích của vật ? biết khối lượng riêng của chất làm vật đó là
D = 7800 kg/m3.
Đề số 2
Câu 1(2đ). Để đo thể tích của một vật ta dùng dụng cụ gì ? Nêu đơn vị đo thể tích ?
Đổi : 3m3 = ............cm3 ; 5l = .............dm3.
Câu 2(2đ). Lực là gì ? Nêu kết quả tác dụng của lực ?
Câu 3(3đ). Viết công thức tính khối lượng riêng ? đơn vị của khối lượng riêng ? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì ?
Câu 4(3đ). Một vật có trọng lượng P = 40N :
a, Tính khối lượng của vật đó ?
b, Tính thể tích của vật ? biết trọng lượng riêng của vật đó là d = 27000N/m3.










PHÒNG GD&ĐT BỐ TRẠCH
Trường THCS Đại Trạch ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Vật Lý - Khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề số 1

Câu
Nội dung cần đạt
điểm

1(2đ)
-Khối lượng là lượng chất chứa trong vật.
-Dụng cụ đo là cân.
-Đơn vị đo khối lượng là kg(kilôgam)
Đổi : 3,5kg = 3500g; 500g = 0,5kg
0,5đ
0,5đ
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)