Đề kiểm tra HK II năm học 2010-2011
Chia sẻ bởi Hà Thị Thanh Nhàn |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK II năm học 2010-2011 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ – LỚP 6
NĂM HỌC 2010-2011
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Phần I: (7 điểm) Trả lời câu hỏi
Câu 1. a) Em hãy nêu một số công việc thường gặp trong đời sống mà có sử dụng ròng rọc (có thể là ròng rọc cố định hay ròng rọc động).
b) Người ta kéo một vật nặng lên cao bằng hai cách: Trực tiếp và dùng ròng rọc cố định. Hãy so sánh lực tác dụng (hướng và độ lớn của lực) trong hai trường hợp.
Câu 2. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
Câu 3. Trong các nhà máy sản xuất nước ngọt đóng lon (hoặc đóng chai), vì sao người ta không đóng lon (hoặc chai) thật đầy mà bao giờ cũng đóng hơi vơi một chút?
Câu 4. Nêu ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Câu 5. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
Phần II. (3 điểm) Giải bài tập:
Câu 6. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá người ta lập được bảng sau:
Thời gian (phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
a, Vẽ đường biếu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b, Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
.......................Hết.......................
HUYỆN ĐÔNG TRIỀU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ – LỚP 6
NĂM HỌC 2010-2011
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Phần I: (7 điểm) Trả lời câu hỏi
Câu 1. a) Em hãy nêu một số công việc thường gặp trong đời sống mà có sử dụng ròng rọc (có thể là ròng rọc cố định hay ròng rọc động).
b) Người ta kéo một vật nặng lên cao bằng hai cách: Trực tiếp và dùng ròng rọc cố định. Hãy so sánh lực tác dụng (hướng và độ lớn của lực) trong hai trường hợp.
Câu 2. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
Câu 3. Trong các nhà máy sản xuất nước ngọt đóng lon (hoặc đóng chai), vì sao người ta không đóng lon (hoặc chai) thật đầy mà bao giờ cũng đóng hơi vơi một chút?
Câu 4. Nêu ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Câu 5. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?
Phần II. (3 điểm) Giải bài tập:
Câu 6. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá người ta lập được bảng sau:
Thời gian (phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
-6
-3
0
0
0
3
6
9
a, Vẽ đường biếu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b, Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.
.......................Hết.......................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thanh Nhàn
Dung lượng: 28,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)