DE KIEM TRA HK I
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Trang |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA HK I thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT THỊ XÃ BÀ RỊA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Họ&Tên:....................................
Lớp :....................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Giám Thị
ĐIỄM
NHẬN XÉT CỦA GV
Mã đề thi
LÝ 6
Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Kilômét (km) B. Milimét (mm) C. Centimét (cm) D. Mét (m)
Câu 2: Giới hạn đo của thước là :
A. 1 mét
B. 1 milimét
C. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
D. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
Câu 3: 1 mét bằng
A. 1000 milimét B. 100 đềximét C. 10 centimét D. 100 milimét
Câu 4: Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất :
A. Chiều dài của con đường đến trường B. Chiều cao của ngôi trường em
C. Chiều rộng của quyển sách Vật lý 6 D. Chiều dài của cái bàn học.
Câu 5: Khi đo chiều dài của một vật, cách đặt thước đúng là :
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch số 0
D. Đặt thước tùy ý
Câu 6: Khi đo kích thước của một sân bóng đá, người ta nên dùng thước đo nào dưới đây để việc đo được thuận lợi nhất:
A. Thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1cm
B. Thước thẳng có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5 mm
C. Thước dây có GHĐ 5m, ĐCNN 1 cm
D. Thước cuộn có GHĐ 20 m , ĐCNN 2 cm.
Câu 7: Một Inch bằng
A. 2,54 m B. 2,54 cm C. 2,54 dm D. 2,54 mm
Câu 8: Hãy chọn câu trả lời sai : “Một bình nước đang chứa 2lít nước. Đổ thêm vào 0,5lít nước, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là : ”
A. 2,5 lít B. 2,5 dm3 C. 25 cm3 D. 2500 cm3
Câu 9: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh là 2cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích của nước sẽ gần bằng :
A. 2 cm3 B. 4 cm3 C. 6 cm3 D. 8 cm3
Câu 10: Để đo thể tích của một cái ổ khóa lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ B. Bình tràn
C. Bình tràn kết hợp với bình chia độ D. Bình chứa
Câu 11: Một bình chia độ đang chứa 100ml nước, khi bỏ vào bình một viên sỏi thì nước trong bình dâng lên tới vạch 150ml. Thể tích của viên bi là :
A. 150 cm3 B. 50 cm3 C. 0,15 dm3 D. 100 ml
Câu 12: Một lạng còn được gọi là một …………….
A. Miligam B. Héctôgam C. Gam D. Kilôgam
Câu 13: ……………. có đơn vị là kilôgam
A. Lượng B. Khối lượng C. Trọng lượng D. Trọng lực
Câu 14: Khối lượng của một vật cho biết ……………. chứa trong vật.
A. Trọng lượng B. Lượng chất C. Số lượng phần tử D. Thể tích
Câu 15: Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A. Tấn > Tạ > Lạng > Kilôgam B. Kilôgam > Tấn > Lạng > Tạ
C. Tấn > Tạ > Kilôgam > Lạng D. Lạng > Tấn > Tạ > Kilôgam
Câu 16: Trên một hộp sữa Yomilk có ghi 200 gam, số đó chỉ
A. Khối lượng sữa trong hộp B. Khối lượng đường trong hộp
C. Khối lượng của hộp D. Thể tích của hộp
Câu 17: Một chỉ vàng có khối lượng :
A. 3,78 gam B. 3,78 kilôgam C. 3,78 lạng D. 3,78 miligam
Câu 18: Chọn câu trả lời sai : “Một vật khi có lực tác dụng sẽ :”
A. Thay đổi vận tốc
B. Bị biến dạng
C. Thay đổi chuyển động
D. Không bị biến dạng và không thay đổi chuyển động
Câu 19: Hai lực được gọi là cân bằng khi hai lực đó phải đặt lên cùng một vật và có
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
Họ&Tên:....................................
Lớp :....................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN VẬT LÝ 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Giám Thị
ĐIỄM
NHẬN XÉT CỦA GV
Mã đề thi
LÝ 6
Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Kilômét (km) B. Milimét (mm) C. Centimét (cm) D. Mét (m)
Câu 2: Giới hạn đo của thước là :
A. 1 mét
B. 1 milimét
C. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
D. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
Câu 3: 1 mét bằng
A. 1000 milimét B. 100 đềximét C. 10 centimét D. 100 milimét
Câu 4: Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dài của vật nào nhất :
A. Chiều dài của con đường đến trường B. Chiều cao của ngôi trường em
C. Chiều rộng của quyển sách Vật lý 6 D. Chiều dài của cái bàn học.
Câu 5: Khi đo chiều dài của một vật, cách đặt thước đúng là :
A. Đặt thước vuông góc với chiều dài vật
B. Đặt thước dọc theo chiều dài vật
C. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch số 0
D. Đặt thước tùy ý
Câu 6: Khi đo kích thước của một sân bóng đá, người ta nên dùng thước đo nào dưới đây để việc đo được thuận lợi nhất:
A. Thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1cm
B. Thước thẳng có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5 mm
C. Thước dây có GHĐ 5m, ĐCNN 1 cm
D. Thước cuộn có GHĐ 20 m , ĐCNN 2 cm.
Câu 7: Một Inch bằng
A. 2,54 m B. 2,54 cm C. 2,54 dm D. 2,54 mm
Câu 8: Hãy chọn câu trả lời sai : “Một bình nước đang chứa 2lít nước. Đổ thêm vào 0,5lít nước, thể tích của nước chứa trong bình lúc này là : ”
A. 2,5 lít B. 2,5 dm3 C. 25 cm3 D. 2500 cm3
Câu 9: Một hộp nhựa hình lập phương có cạnh là 2cm. Nếu đổ đầy nước vào hộp thì thể tích của nước sẽ gần bằng :
A. 2 cm3 B. 4 cm3 C. 6 cm3 D. 8 cm3
Câu 10: Để đo thể tích của một cái ổ khóa lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ B. Bình tràn
C. Bình tràn kết hợp với bình chia độ D. Bình chứa
Câu 11: Một bình chia độ đang chứa 100ml nước, khi bỏ vào bình một viên sỏi thì nước trong bình dâng lên tới vạch 150ml. Thể tích của viên bi là :
A. 150 cm3 B. 50 cm3 C. 0,15 dm3 D. 100 ml
Câu 12: Một lạng còn được gọi là một …………….
A. Miligam B. Héctôgam C. Gam D. Kilôgam
Câu 13: ……………. có đơn vị là kilôgam
A. Lượng B. Khối lượng C. Trọng lượng D. Trọng lực
Câu 14: Khối lượng của một vật cho biết ……………. chứa trong vật.
A. Trọng lượng B. Lượng chất C. Số lượng phần tử D. Thể tích
Câu 15: Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A. Tấn > Tạ > Lạng > Kilôgam B. Kilôgam > Tấn > Lạng > Tạ
C. Tấn > Tạ > Kilôgam > Lạng D. Lạng > Tấn > Tạ > Kilôgam
Câu 16: Trên một hộp sữa Yomilk có ghi 200 gam, số đó chỉ
A. Khối lượng sữa trong hộp B. Khối lượng đường trong hộp
C. Khối lượng của hộp D. Thể tích của hộp
Câu 17: Một chỉ vàng có khối lượng :
A. 3,78 gam B. 3,78 kilôgam C. 3,78 lạng D. 3,78 miligam
Câu 18: Chọn câu trả lời sai : “Một vật khi có lực tác dụng sẽ :”
A. Thay đổi vận tốc
B. Bị biến dạng
C. Thay đổi chuyển động
D. Không bị biến dạng và không thay đổi chuyển động
Câu 19: Hai lực được gọi là cân bằng khi hai lực đó phải đặt lên cùng một vật và có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Trang
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)