Đề kiểm tra HK 1 Vật lí 6
Chia sẻ bởi Dương Văn Lương |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK 1 Vật lí 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:
1. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ sau đây là phù hợp nhất ?
A. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml; B. Bình có GHĐ 500ml và ĐCNN 5ml;
C. Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN 5ml; D. Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN 1ml.
2. Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 60cm3 nước để đo thể tích của hòn đá không thấm nước. Khi thả hòn đá vào bình mực nước dâng lên tới vạch 120cm3. Thể tích của hòn đá bằng:
A. 120 cm3; B. 50 cm3;
C. 60 cm3; D. 180 cm3.
3. Người ta thường dùng loại máy cơ đơn giản nào sau đây để đưa thùng phuy từ mặt đất lên sàn xe ô tô:
A. Ròng rọc động ; B. Mặt phẳng nghiêng ;
C. Đòn bẩy ; D. Ròng rọc cố định.
4. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi :
A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
B. Lực hút của Nam châm lên miếng sắt.
C. Trọng lượng của một vật nặng.
D. Lực mà không khí đẩy quả bóng bay bay lên.
II. TỰ LUẬN (8.0 điểm)
Câu 1 (3.0điểm) :Đổi các đơn vị sau:
a) 3,5 dm = .........cm b) 4 km = ........ m
c) 2m 3 = ……. dm3 d) 700 ml =........ cc
e) 8 hg = .......... kg g) 0,5 kg = ....... g
Câu 2: (3.0 điểm)
a) Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b) Tính trọng lượng của vật A biết khối lượng của nó là 2 kg.
c) Tính khối lượng của vật B biết trọng lượng của nó là 50N.
Câu 3: (2.0 điểm) Cho một vật bằng sắt có khối lượng 23400 kg và có thể tích là 3 m3.
a) Tính khối lượng riêng của sắt.
b) Tính trọng lượng riêng của sắt.
c) Nếu một cột bằng sắt có thể tích 4 m3 thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Vật lý 6
Câu
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm
(2 điểm)
1- D
2- C
3 -B
4- A
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
II. Tự luận
(8 điểm)
Câu 1
( 3 điểm)
a) 3,5 dm = 35cm
b) 4 km = 4000 m
c) 2m 3 = 2000 dm3
d) 700 ml =700 cc
e) 8 hg = 0,8 kg
g) 0,5 kg = 500 g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3 điểm)
a) Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10.m
Trong đó: P là trọng lượng của vật ( N)
m là khối lượng của vật ( kg)
b) Trọng lượng của vật A là:
P = 10.m = 10.2 =20 (N)
c) Khối lượng của vật B là:
m = P :10 = 50 : 10 = 5 (kg)
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
( 2 điểm)
Tóm tắt:
m1 = 23400 kg
V1 = 3 m3.
V2 = 4 m3.
a) D = ?
b) d =?
c) P2= ?
a) Khối lượng riêng của sắt :
D = m1 : V1 = 23400: 3 = 7800 ( kg/m3)
b) Trọng lượng riêng của sắt :
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm:
1. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ sau đây là phù hợp nhất ?
A. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml; B. Bình có GHĐ 500ml và ĐCNN 5ml;
C. Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN 5ml; D. Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN 1ml.
2. Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 60cm3 nước để đo thể tích của hòn đá không thấm nước. Khi thả hòn đá vào bình mực nước dâng lên tới vạch 120cm3. Thể tích của hòn đá bằng:
A. 120 cm3; B. 50 cm3;
C. 60 cm3; D. 180 cm3.
3. Người ta thường dùng loại máy cơ đơn giản nào sau đây để đưa thùng phuy từ mặt đất lên sàn xe ô tô:
A. Ròng rọc động ; B. Mặt phẳng nghiêng ;
C. Đòn bẩy ; D. Ròng rọc cố định.
4. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi :
A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
B. Lực hút của Nam châm lên miếng sắt.
C. Trọng lượng của một vật nặng.
D. Lực mà không khí đẩy quả bóng bay bay lên.
II. TỰ LUẬN (8.0 điểm)
Câu 1 (3.0điểm) :Đổi các đơn vị sau:
a) 3,5 dm = .........cm b) 4 km = ........ m
c) 2m 3 = ……. dm3 d) 700 ml =........ cc
e) 8 hg = .......... kg g) 0,5 kg = ....... g
Câu 2: (3.0 điểm)
a) Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b) Tính trọng lượng của vật A biết khối lượng của nó là 2 kg.
c) Tính khối lượng của vật B biết trọng lượng của nó là 50N.
Câu 3: (2.0 điểm) Cho một vật bằng sắt có khối lượng 23400 kg và có thể tích là 3 m3.
a) Tính khối lượng riêng của sắt.
b) Tính trọng lượng riêng của sắt.
c) Nếu một cột bằng sắt có thể tích 4 m3 thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Vật lý 6
Câu
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm
(2 điểm)
1- D
2- C
3 -B
4- A
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
II. Tự luận
(8 điểm)
Câu 1
( 3 điểm)
a) 3,5 dm = 35cm
b) 4 km = 4000 m
c) 2m 3 = 2000 dm3
d) 700 ml =700 cc
e) 8 hg = 0,8 kg
g) 0,5 kg = 500 g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
( 3 điểm)
a) Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật:
P = 10.m
Trong đó: P là trọng lượng của vật ( N)
m là khối lượng của vật ( kg)
b) Trọng lượng của vật A là:
P = 10.m = 10.2 =20 (N)
c) Khối lượng của vật B là:
m = P :10 = 50 : 10 = 5 (kg)
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
( 2 điểm)
Tóm tắt:
m1 = 23400 kg
V1 = 3 m3.
V2 = 4 m3.
a) D = ?
b) d =?
c) P2= ?
a) Khối lượng riêng của sắt :
D = m1 : V1 = 23400: 3 = 7800 ( kg/m3)
b) Trọng lượng riêng của sắt :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Văn Lương
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)