ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Út | Ngày 15/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng Giáo dục và đào tạo Quận Bình Thủy
Trường THCS Long Tuyền

ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN : SINH HỌC
KHỐI : 9

I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C, D ) ở câu trả lời đúng nhất
Câu 1/ Để tạo ưu thế lai ở cây trồng thường sử dụng
A. phương pháp lai cùng dòng. B. phương pháp lai khác dòng.
C. phương pháp lai tự thụ phấn bắt buộc. D. phương pháp đột biến gen nhân tạo.
Câu 2/ Phép lai nào sau đây tạo được ưu thế lai ở F1?
A. aaBB x aabb. B. AaBb x AaBb.
C. AaBb x aabb. D. AABB x aabb.
Câu 3/ Trong phương pháp chọn lọc hàng loạt, vật liệu ( giống ) khởi đầu được chọn thường dựa trên cơ sở nào?
A. dựa trên kiểu gen của giống hiện có.
B. dựa trên kiểu hình của giống đang biểu hiện để chọn.
C. dựa trên các tính trạng biểu hiện của những cây bị đột biến gen tự nhiên.
D. cả a, b, c.
Câu 4/ Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ OºC đến 56ºC, trong đó có điểm cực thuận là 32 ºC. Giới hạn nhiệt độ của xương rồng là
A. từ OºC đến 56ºC. B. từ OºC đến 32ºC.
C. từ 32ºC đến 56ºC. D. trên 56ºC.
Câu 5/ Phiến lá của cây nơi có nhiều ánh sáng khác với nơi bị che ánh sáng là
A. phiến lá to, dày, màu xanh nhạt.
B. phiến lá nhỏ, mỏng, màu xanh thẩm.
C. phiến lá nhỏ, dày cứng, màu xanh nhạt, tầng cuticun dày.
D. phiến lá to, dày cứng, màu xanh nhạt tầng cuticun dày.
Câu 6/ Cây xanh thoát hơi nước nhanh và mạnh trong điều kiện nào của môi trường?
A. Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp.
B. Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí cao.
C. Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí cao.
D. Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí thấp.
Câu 7/ Tại sao nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi của môi trường?
A. Có khả năng thay đổi nhiệt độ theo nhiệt độ môi trường.
B. Có lớp mỡ dưới da dày.
C. Có khả năng điều hòa thân nhiệt theo cơ chế phản xạ làm thân nhiệt ổn định.
D. Có lớp lông dày.
Câu 8/ Động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì cho chúng?
A. Giảm được tỉ lệ sinh sản cho đàn.
B. Tăng khả năng chống chịu nhiệt độ.
C. Tăng số lượng cá thể cho đàn.
D. Tìm kiếm nhiều thức ăn hơn, phát hiện sớm kẻ thù và tự vệ tốt hơn.
Câu 9/ Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu thuộc mối quan hệ nào?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ đối địch. D. Quan hệ kí sinh.
Câu 10/ Động vật nào sau đây kiếm ăn lúc mặt trời mọc?
A. Khướu. B. Gà cỏ.
C. Bìm bịp. D. Sếu.
Câu 11/ Trong các nhóm cây sau nhóm cây nào ưa bóng?
A. Cây lúa, cây trần không, cậy tiêu
B. Cây lá lốt, cây trần không, cậy me đất.
C. Cây ngô, cây chuối, cậy tiêu.
D. Cây cải, cây trần không, cậy lá lốt.
Câu 12/ Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là
A. từ 00C - 300C. B. từ 00C - 400C.
C. Từ 00C - 500C. D. từ 00C - 350C.
II. Tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1/ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hoá? ( 1 điểm )
Câu 2/ Thế nào là ưu thế lai? Muốn duy trì ưu thế lai ở thực vật dùng những biện pháp gì? ( 1,5 điểm )
Câu 3/ Các sinh vật khác loài có mối quan hệ nào? Nêu đặc điểm và cho ví dụ từng mối quan hệ?
( 2,5 điểm )
Câu 4/ Hãy vẽ và chú thích đầy đủ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhân tố nhiệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Út
Dung lượng: 64,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)