Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Ngữ Văn lớp 7_1
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra giữa kỳ I_Ngữ Văn lớp 7_1 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong giữa HK I
2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn bản
- Văn bản nhật dụng.
- Văn học Trung đại
Thuộc văn bản Bánh trôi nước.
Hiểu ý nghĩa văn bản Cổng trường mở ra
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
điểm 3
=30%
2. Tiếng Việt
- Từ Hán Việt
- Quan hệ từ
Thế nào là Quan hệ từ
Giải thích nghĩa các từ Hán Việt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
điểm 3
=30%
3. Tập làm văn
Viết đoạn văn biểu cảm
Viết đoạn văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
điểm 4
=40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Câu 1(2 điểm). Chép lại bài thơ Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương).
Câu 2(1 điểm). Trình bày ý nghĩa của văn bản Cổng trường mở ra (Lý Lan).
Câu 3(1 điểm). Thế nào là quan hệ từ?
Câu 4(2 điểm). Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau: Nam, hà, tiền, hậu, bạch, sơn, quốc, thư.
Câu 5(4 điểm). Viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) nói về cảm nghĩ của em về mái trường.
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: Chép lại bài thơ Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương). (mỗi câu đúng 0.25đ)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Câu 2: Ý nghĩa của văn bản Cổng trường mở ra (Lý Lan). (1đ )
Ý nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
Câu 3: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.
Câu 4: Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau: (mỗi từ đúng 0.25đ)
Nam: phương Nam, hà: sông, tiền: trước, hậu: sau, bạch: trắng, sơn: núi, quốc: nước, thư: sách.
Câu 5: (4đ)
Yêu cầu chung:
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng ngữ pháp, kết cấu
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong giữa HK I
2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn bản
- Văn bản nhật dụng.
- Văn học Trung đại
Thuộc văn bản Bánh trôi nước.
Hiểu ý nghĩa văn bản Cổng trường mở ra
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
điểm 3
=30%
2. Tiếng Việt
- Từ Hán Việt
- Quan hệ từ
Thế nào là Quan hệ từ
Giải thích nghĩa các từ Hán Việt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
điểm 3
=30%
3. Tập làm văn
Viết đoạn văn biểu cảm
Viết đoạn văn biểu cảm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
điểm 4
=40%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Câu 1(2 điểm). Chép lại bài thơ Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương).
Câu 2(1 điểm). Trình bày ý nghĩa của văn bản Cổng trường mở ra (Lý Lan).
Câu 3(1 điểm). Thế nào là quan hệ từ?
Câu 4(2 điểm). Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau: Nam, hà, tiền, hậu, bạch, sơn, quốc, thư.
Câu 5(4 điểm). Viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) nói về cảm nghĩ của em về mái trường.
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: Chép lại bài thơ Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương). (mỗi câu đúng 0.25đ)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Câu 2: Ý nghĩa của văn bản Cổng trường mở ra (Lý Lan). (1đ )
Ý nghĩa: Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
Câu 3: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.
Câu 4: Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau: (mỗi từ đúng 0.25đ)
Nam: phương Nam, hà: sông, tiền: trước, hậu: sau, bạch: trắng, sơn: núi, quốc: nước, thư: sách.
Câu 5: (4đ)
Yêu cầu chung:
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng ngữ pháp, kết cấu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 78,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)