De kiem tra giua ki 1 TV5
Chia sẻ bởi Trần Văn Cử |
Ngày 09/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra giua ki 1 TV5 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Trường TH Vĩnh Lộc 1
Lớp : …..
Họ và tên: ……………………………………...
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2011 – 2012
Môn: Tiếng việt
Ngày kiểm tra: ……. / …… / 2011
Thời gian : 90 phút
Điểm
Lời phê giám thị
A – KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )
NGƯỜI TÙ BINH DA ĐEN
Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đống lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bâng khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam đang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới:
- Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không? Có sợ không?
Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi:
- Anh có con chưa?
- Có rồi, hai con gái.
- Chúng lớn chứ? Có bằng con gái tôi đây không?
Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó có ảnh con gái anh. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu:
- Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn.
- Tên chúng nó là gì?
Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đứng tuổi lại hỏi:
- Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp?
Người tù binh ngồi ngây ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu. Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma-rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có mẹ già và hai anh em. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừng… Những hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình.
Theo Nguyễn Đình Thi
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ tù binh”?
A. Là người đứng đầu bộ lạc.
B. Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa.
C. Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kì chiến tranh.
2. Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì?
A. Gia đình
B. Cuộc sống trong những ngày đi lính cho Pháp.
C. Lí do đi lính cho Pháp, tâm trạng khi bị bắt, con cái.
3. Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp?
A. Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam.
B. Bị Pháp bắt đi lính.
C. Kiếm tiền nuôi gia đình.
4. Thứ tự nào tả diễn biến tâm trạng của người tù binh da đen trong câu chuyện?
A. Bâng khuâng ( sợ hãi ( khóc.
B. Bâng khuâng ( rụt rè ( bình thản ( khóc.
C. Bâng khuâng ( rụt rè, sợ hãi ( mạnh dạn dần ( khóc.
5. Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ?
A. Sợ các chiến sĩ Việt Nam.
B. Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình.
C. Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam.
6. Từ trái nghĩa với từ “ chiến tranh” là:
A. Xung đột C. Bình thản
B. Hòa bình D. Mâu thuẫn
7. Từ đồng nghĩa với từ “ rụt rè” là:
A. Nhút nhát C. Rề rà
B. Nhu nhược D. Rối ren.
8. Từ “ cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Lần này vị tướng lại cầm binh ra trận.
B. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
C. Nếu chị đi buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
9. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
A. …………………………….. vui chơi trong sân trường.
B. ……………………………...bay lượn trên bầu trời.
C. Thầy giáo em ………………………………………..
D. Học sinh trường em …………………………………..
B – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm ) – 15 phút
Lớp : …..
Họ và tên: ……………………………………...
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2011 – 2012
Môn: Tiếng việt
Ngày kiểm tra: ……. / …… / 2011
Thời gian : 90 phút
Điểm
Lời phê giám thị
A – KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )
NGƯỜI TÙ BINH DA ĐEN
Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đống lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bâng khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam đang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới:
- Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không? Có sợ không?
Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi:
- Anh có con chưa?
- Có rồi, hai con gái.
- Chúng lớn chứ? Có bằng con gái tôi đây không?
Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó có ảnh con gái anh. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu:
- Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn.
- Tên chúng nó là gì?
Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đứng tuổi lại hỏi:
- Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp?
Người tù binh ngồi ngây ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu. Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma-rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có mẹ già và hai anh em. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừng… Những hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình.
Theo Nguyễn Đình Thi
B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ tù binh”?
A. Là người đứng đầu bộ lạc.
B. Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa.
C. Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kì chiến tranh.
2. Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì?
A. Gia đình
B. Cuộc sống trong những ngày đi lính cho Pháp.
C. Lí do đi lính cho Pháp, tâm trạng khi bị bắt, con cái.
3. Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp?
A. Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam.
B. Bị Pháp bắt đi lính.
C. Kiếm tiền nuôi gia đình.
4. Thứ tự nào tả diễn biến tâm trạng của người tù binh da đen trong câu chuyện?
A. Bâng khuâng ( sợ hãi ( khóc.
B. Bâng khuâng ( rụt rè ( bình thản ( khóc.
C. Bâng khuâng ( rụt rè, sợ hãi ( mạnh dạn dần ( khóc.
5. Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ?
A. Sợ các chiến sĩ Việt Nam.
B. Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình.
C. Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam.
6. Từ trái nghĩa với từ “ chiến tranh” là:
A. Xung đột C. Bình thản
B. Hòa bình D. Mâu thuẫn
7. Từ đồng nghĩa với từ “ rụt rè” là:
A. Nhút nhát C. Rề rà
B. Nhu nhược D. Rối ren.
8. Từ “ cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Lần này vị tướng lại cầm binh ra trận.
B. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ.
C. Nếu chị đi buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to.
9. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
A. …………………………….. vui chơi trong sân trường.
B. ……………………………...bay lượn trên bầu trời.
C. Thầy giáo em ………………………………………..
D. Học sinh trường em …………………………………..
B – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm ) – 15 phút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Cử
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)