Đề kiểm tra định kỳ Sử 6
Chia sẻ bởi Trần Danh Toại |
Ngày 16/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra định kỳ Sử 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II
MÔN: Lịch sử lớp 6
I/ Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề 3: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Chính sách thống trị tàn bạo của các triều đại phong kiến TQ đối với nước ta
- Tìm hiểu về nhân vật Bà Triệu
- Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lý Bí
- Tìm hiểu về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
- Tìm hiểu về nghệ thuật của Cham – pa
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tư duy và trình bày thông tin lịch sử, đánh giá sự kiện.
3. Tư tưởng: Kiểm tra đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II/ Hình thức kiểm tra: Kiểm tra kết hợp cả tự luận và trắc nghiệm khách quan
III/ Thiết lập ma trận:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế
Những thứ thuế mà nhân dân Giao châu phải nộp nhiều nhất
Câu nói nổi tiếng của bà Triệu.
Âm mưu thâm độc nhất trong chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta
Những biểu hiện chứng tỏ nền kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI vẫn phát triển
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Sốđiểm: 0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu:1
Sốđiểm:2,5
Tỉ lệ:25%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:4
Số điểm:
4đ
Tỉ lệ:40 %
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
Biết được người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương.
Tên của nước ta dưới thời Lý Nam Đế
Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí
Sự ra đời của nước Vạn Xuân
Giải thích việc đặt tên nước Vạn Xuân của Lý Nam Đế
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2/3
Số điểm:2,5
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Sốcâu:1/3
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu
Số điểm
Sốcâu:1/3
Sốđiểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Nước Cham-pa từ giữa thế kỉ II đến thế kỉ X
Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5 +2/3
Số điểm: 5
50 %
Số câu: 2+1/3
Số điểm: 4
40 %
Số câu:1/3
Số điểm:1
10 %
Số câu: 8
Số điểm: 10
100%
IV/ Biên soạn đề kiểm tra:
KIỂM TRA 1 TIẾT – lỚP 6
Môn: Lịch sử
Thời gian: 45 phút
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1: Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là:
Thuế muối và thuế sắt
Thuế muối và thuế rượu
Thuế rượu và thuế thuốc phiện
Thuế sắt và thuế than đá
Câu 2: Câu nói “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, giành lại giang sơn, cỡi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người” là của ai:
Trưng Trắc B. Trưng Nhị C. Bà Triệu D. Lê Chân
Câu 3: Người mà nhân dân
MÔN: Lịch sử lớp 6
I/ Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề 3: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Chính sách thống trị tàn bạo của các triều đại phong kiến TQ đối với nước ta
- Tìm hiểu về nhân vật Bà Triệu
- Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lý Bí
- Tìm hiểu về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
- Tìm hiểu về nghệ thuật của Cham – pa
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng tư duy và trình bày thông tin lịch sử, đánh giá sự kiện.
3. Tư tưởng: Kiểm tra đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II/ Hình thức kiểm tra: Kiểm tra kết hợp cả tự luận và trắc nghiệm khách quan
III/ Thiết lập ma trận:
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế
Những thứ thuế mà nhân dân Giao châu phải nộp nhiều nhất
Câu nói nổi tiếng của bà Triệu.
Âm mưu thâm độc nhất trong chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta
Những biểu hiện chứng tỏ nền kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI vẫn phát triển
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Sốđiểm: 0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu:1
Sốđiểm:2,5
Tỉ lệ:25%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:4
Số điểm:
4đ
Tỉ lệ:40 %
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân
Biết được người mà nhân dân ta thường gọi là Dạ Trạch Vương.
Tên của nước ta dưới thời Lý Nam Đế
Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí
Sự ra đời của nước Vạn Xuân
Giải thích việc đặt tên nước Vạn Xuân của Lý Nam Đế
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2/3
Số điểm:2,5
Tỉ lệ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Sốcâu:1/3
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu
Số điểm
Sốcâu:1/3
Sốđiểm: 1
Tỉ lệ:10%
Số câu:2
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Nước Cham-pa từ giữa thế kỉ II đến thế kỉ X
Nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5 +2/3
Số điểm: 5
50 %
Số câu: 2+1/3
Số điểm: 4
40 %
Số câu:1/3
Số điểm:1
10 %
Số câu: 8
Số điểm: 10
100%
IV/ Biên soạn đề kiểm tra:
KIỂM TRA 1 TIẾT – lỚP 6
Môn: Lịch sử
Thời gian: 45 phút
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1: Những thứ thuế mà nhân dân Giao Châu phải nộp nhiều nhất là:
Thuế muối và thuế sắt
Thuế muối và thuế rượu
Thuế rượu và thuế thuốc phiện
Thuế sắt và thuế than đá
Câu 2: Câu nói “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, giành lại giang sơn, cỡi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người” là của ai:
Trưng Trắc B. Trưng Nhị C. Bà Triệu D. Lê Chân
Câu 3: Người mà nhân dân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Danh Toại
Dung lượng: 69,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)