Đề kiểm tra định kì tuần 24 - Tiết 46 hóa 8
Chia sẻ bởi Hà Thị Thu Hà |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra định kì tuần 24 - Tiết 46 hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Năm học 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
Tuần 24 – Tiết 46
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm )
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Một oxit của lưu huỳnh có tỉ lệ khối lượng giữa Lưu huỳnh và oxi là 2:3. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. SO B. SO2 C. SO3 D. S2O3
Câu 2: Hai chất khí chủ yếu trong thành phần không khí là:
A. N2, CO2 B. CO, CO2 C. CO2, O2 D. N2, O2
Câu 3: Một oxit của Phôtpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. P2O5 B. PO2 C. P2O3 D. P2O4
Câu 4: Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất nào:
A. H2O, KMnO4 B. KClO3, HgO
C. KMnO4, KClO3 D. KClO3, Không khí
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không phải là phản ứng hoá hợp?
A. SO3 + H2O H2SO4 B. CaO + CO2 CaCO3
C. CaO + H2O Ca(OH)2 D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 6: Trong 32g khí oxi có bao nhiêu mol phân tử oxi?
A. 1 mol B. 0,5 mol C. 1,5 mol D. 0,75 mol
Câu 7: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
A. SO2 , CaO , KClO3 , P2O5 , MgO B. SO2; CaO , P2O5 , MgO, CuO
C. CaO , H2SO4 , P2O5 , MgO, CuO D. SO2 , CaO , KClO3 , NaOH , O3 Câu 8: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit axit:
A. SO2 , CaO , CuO , P2O5 , MgO B. CaO , SO3 , P2O5 , MgO, CuO
C. SO2; CO2 , P2O5 , SO3, N2O5 D. SO2 , CaO , P2O5 , CuO, N2O5
II. Tự luận: (6 điểm )
Câu 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa khí oxi với các chất: S, C, Al, Na.
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì đã học? Tại sao?
Câu 2: Trong giờ học về sự cháy, một em học sinh phát biểu: cây nến cháy và bóng đèn điện cháy. Phát biểu đó có đúng không? Vì sao?
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 24,5g KClO3 . Tính số gam KCl thu được và thể tích khí oxi thu được ở ĐKTC.
(Cho K = 39; Cl = 35,5; O = 16)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
Tuần 24 – Tiết 46
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm )
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
A
C
D
A
B
C
II. Tự luận: (6 điểm )
Câu 1. (2đ)
- Viết đúng mỗi phương trình được 0,25 đ
- Nêu được loại phản ứng và giải thích đúng được 1,0 đ
Câu 2. (1,5đ)
Phát biểu đó là không đúng vì:
- Cây nến cháy là đúng vì có phản ứng cháy cuả cây nến với khí oxi. (0,75 đ)
- Bóng đèn điện sáng lên là do dây tóc bóng đèn nóng lên thì phát sáng nhờ nguồn điện (không có phản ứng cháy với khí oxi). (0,75 đ)
Câu 3. (2,5đ)
- Viết PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2 ( 0,5đ)
- Tính được số mol KClO3 = 0,2 ( mol ) (0,25đ)
- Tính được số mol KCl = 0,2 ( mol ) (0,25đ)
- Tính được số mol O2 = 0,3 ( mol) (0,25đ)
- Tính được: Khối lượng KCl = 14,5g (0,5đ)
Thể tích O2 (đktc) = 6,72 lít (0,75đ)
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Năm học 2013 - 2014
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
Tuần 24 – Tiết 46
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm )
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Một oxit của lưu huỳnh có tỉ lệ khối lượng giữa Lưu huỳnh và oxi là 2:3. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. SO B. SO2 C. SO3 D. S2O3
Câu 2: Hai chất khí chủ yếu trong thành phần không khí là:
A. N2, CO2 B. CO, CO2 C. CO2, O2 D. N2, O2
Câu 3: Một oxit của Phôtpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. P2O5 B. PO2 C. P2O3 D. P2O4
Câu 4: Để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất nào:
A. H2O, KMnO4 B. KClO3, HgO
C. KMnO4, KClO3 D. KClO3, Không khí
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không phải là phản ứng hoá hợp?
A. SO3 + H2O H2SO4 B. CaO + CO2 CaCO3
C. CaO + H2O Ca(OH)2 D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 6: Trong 32g khí oxi có bao nhiêu mol phân tử oxi?
A. 1 mol B. 0,5 mol C. 1,5 mol D. 0,75 mol
Câu 7: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
A. SO2 , CaO , KClO3 , P2O5 , MgO B. SO2; CaO , P2O5 , MgO, CuO
C. CaO , H2SO4 , P2O5 , MgO, CuO D. SO2 , CaO , KClO3 , NaOH , O3 Câu 8: Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit axit:
A. SO2 , CaO , CuO , P2O5 , MgO B. CaO , SO3 , P2O5 , MgO, CuO
C. SO2; CO2 , P2O5 , SO3, N2O5 D. SO2 , CaO , P2O5 , CuO, N2O5
II. Tự luận: (6 điểm )
Câu 1: Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa khí oxi với các chất: S, C, Al, Na.
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì đã học? Tại sao?
Câu 2: Trong giờ học về sự cháy, một em học sinh phát biểu: cây nến cháy và bóng đèn điện cháy. Phát biểu đó có đúng không? Vì sao?
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 24,5g KClO3 . Tính số gam KCl thu được và thể tích khí oxi thu được ở ĐKTC.
(Cho K = 39; Cl = 35,5; O = 16)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8
Tuần 24 – Tiết 46
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm )
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
A
C
D
A
B
C
II. Tự luận: (6 điểm )
Câu 1. (2đ)
- Viết đúng mỗi phương trình được 0,25 đ
- Nêu được loại phản ứng và giải thích đúng được 1,0 đ
Câu 2. (1,5đ)
Phát biểu đó là không đúng vì:
- Cây nến cháy là đúng vì có phản ứng cháy cuả cây nến với khí oxi. (0,75 đ)
- Bóng đèn điện sáng lên là do dây tóc bóng đèn nóng lên thì phát sáng nhờ nguồn điện (không có phản ứng cháy với khí oxi). (0,75 đ)
Câu 3. (2,5đ)
- Viết PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2 ( 0,5đ)
- Tính được số mol KClO3 = 0,2 ( mol ) (0,25đ)
- Tính được số mol KCl = 0,2 ( mol ) (0,25đ)
- Tính được số mol O2 = 0,3 ( mol) (0,25đ)
- Tính được: Khối lượng KCl = 14,5g (0,5đ)
Thể tích O2 (đktc) = 6,72 lít (0,75đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thu Hà
Dung lượng: 149,19KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rtf
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)