De kiem tra dinh ki ki I
Chia sẻ bởi Lê Minh Nguyên |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra dinh ki ki I thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Khánh Thới.
Họ và tên…………………..
Lớp………………………..
Mã đề: ĐL8-01
Đề kiểm tra học kì I
Môn: Địa lí 8.
Thời gian: 45 phút( KKGĐ)
Tuần 17, tiết 16.Năm học: 2011
I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
Câu 1.(0,5đ) Hiện nay quốc gia có sản lượng lúa gạo xuất khẩu đứng hàng thứ và thứ nhì thế giới là:
a. Aán Độ, Việt Nam b. Trung Quốc, Aán Độ
c. Việt Nam, Trung Quốc d. Việt nam, Thái Lan
Câu 2. (0,5đ) Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở:
a. Tây Nam Á, Bắc Á và Đông Á b.Trung Á, Tây Á và Nam Á
c. Đông Nam Aù, Trung Á và Bắùc Á d. Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á.
Câu 3. (2,0đ) Nối tên các quốc gia cho phù hợp với trình độ phát triển kinh tế- xã hội của chúng.
Tên quốc gia
Trình độ phát triển kinh tế- xã hội
a. Nhật Bản
1. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
b. Trung Quốc, Aán Độ
2. Nền kinh tế phát triển toàn diện
c.Mianma, Lào, Việt Nam
3.Là các nước giàu nhưng kinh tế xã hội chưa phát triển cao
d. Cô-oét, A-rập-Xê-út
4. Kinh tế đang phát triển nhưng có tốc độ công nghiệp hóa nhanh
II. Tự luận: (7,0đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của khu vực Tây nam Á? Tại sao nói vị trí địa lí của Tây nam Á có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc phát triển kinh tế? (3,0đ)
Câu 2 .Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền (2,0đ).
Câu 3. Vì sao nói dãy Himalaya là một hàng rào khí hậu? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa nơi đây? (2,0đ)
……….Hết………….
Hướng dẫn chấm đề ĐL 8- HKI
I Trắc nghiêm: (3đ)
Câu 1 c (0,5đ)
Câu 2 d.(0,5đ)
Câu 3: a+2, b+4,c+1,d+3 (Mỗi ý đúng 0,5đ)
II. Tự luận: (7,0đ)
Câu 1:
*Vị trí địa lí khu vực Tây nam Á: (1,5đ)
- Nằm giữa các vĩ tuyến: 120B và 420B
- Tiếp giáp với:
+ Các vịnh và biển: Vịnh Pec-xích, Biển A-Rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Caxpi.
+ Các khu vực và châu lục: Nam Á( phía Đông), Trung Á (phía Bắc), Châu Phi( phía Tây qua kênh đào Xuyê)
* Vị trí có ý nghĩa chiến lược vì: (1,5đ)
-Nằm án ngự giữa 3 châu lục ( nằm ngay trên con đường ngắn nhất từ biển Đen ra Địa Trung Hải, từ châu Aâu sang châu Á qua kênh đào Xuyê và biển Đỏ).
- Tiếp giáp với nhiều vịnh, biển đễ dàng hợp tác giao lưu mở rộng phát triển kinh tế, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhiều quốc gia lân cận.
Câu 2. Nam Á có 3 miền địa hình: (0,5đ)
- Phía bắc: Hệ thống Himalaya hùng vĩ chạy theo hướng TB-ĐN dài gần 2600km, rộng từ 230-400km.(0,5đ)
- Ở giữa là đồng bằng Aán Hằng rộng, bằng phẳng chạy từ bờ biển A-Ráp đến vịnh Ben-gan với chiều dài hơn 3000km, rộng 250-350km.(0,5đ)
- Phía Nam là sơn nguyên Đecan: tương đối thấp, bằng phẳng, với 2 rìa nâng lên thành 2 dãy Gát tây và gát đông.(0,5đ)
Câu 3. Dãy Himalaya là hành rào khí hậu vì là dãy rất đồ sộ, kéo dài và coa bật nhất thế giới, là ranh giới khí hậu giữa Trung Á và Nam Á. Đó là bức tường ngăn cản gió mùa tây nam từ biển thổi vào làm mưa trút hết ở sườn nam( trung bình 2000-3000mm/năm), trong khi đó sườn phía bắc của dãy Himalaya rất khô hạn, lượng mưa thấp hình thành nhiều hoang mạc( lượng mưa trung bình dưới 100mm/năm)
Họ và tên…………………..
Lớp………………………..
Mã đề: ĐL8-01
Đề kiểm tra học kì I
Môn: Địa lí 8.
Thời gian: 45 phút( KKGĐ)
Tuần 17, tiết 16.Năm học: 2011
I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
Câu 1.(0,5đ) Hiện nay quốc gia có sản lượng lúa gạo xuất khẩu đứng hàng thứ và thứ nhì thế giới là:
a. Aán Độ, Việt Nam b. Trung Quốc, Aán Độ
c. Việt Nam, Trung Quốc d. Việt nam, Thái Lan
Câu 2. (0,5đ) Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở:
a. Tây Nam Á, Bắc Á và Đông Á b.Trung Á, Tây Á và Nam Á
c. Đông Nam Aù, Trung Á và Bắùc Á d. Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á.
Câu 3. (2,0đ) Nối tên các quốc gia cho phù hợp với trình độ phát triển kinh tế- xã hội của chúng.
Tên quốc gia
Trình độ phát triển kinh tế- xã hội
a. Nhật Bản
1. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
b. Trung Quốc, Aán Độ
2. Nền kinh tế phát triển toàn diện
c.Mianma, Lào, Việt Nam
3.Là các nước giàu nhưng kinh tế xã hội chưa phát triển cao
d. Cô-oét, A-rập-Xê-út
4. Kinh tế đang phát triển nhưng có tốc độ công nghiệp hóa nhanh
II. Tự luận: (7,0đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của khu vực Tây nam Á? Tại sao nói vị trí địa lí của Tây nam Á có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong việc phát triển kinh tế? (3,0đ)
Câu 2 .Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền (2,0đ).
Câu 3. Vì sao nói dãy Himalaya là một hàng rào khí hậu? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa nơi đây? (2,0đ)
……….Hết………….
Hướng dẫn chấm đề ĐL 8- HKI
I Trắc nghiêm: (3đ)
Câu 1 c (0,5đ)
Câu 2 d.(0,5đ)
Câu 3: a+2, b+4,c+1,d+3 (Mỗi ý đúng 0,5đ)
II. Tự luận: (7,0đ)
Câu 1:
*Vị trí địa lí khu vực Tây nam Á: (1,5đ)
- Nằm giữa các vĩ tuyến: 120B và 420B
- Tiếp giáp với:
+ Các vịnh và biển: Vịnh Pec-xích, Biển A-Rap, biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Caxpi.
+ Các khu vực và châu lục: Nam Á( phía Đông), Trung Á (phía Bắc), Châu Phi( phía Tây qua kênh đào Xuyê)
* Vị trí có ý nghĩa chiến lược vì: (1,5đ)
-Nằm án ngự giữa 3 châu lục ( nằm ngay trên con đường ngắn nhất từ biển Đen ra Địa Trung Hải, từ châu Aâu sang châu Á qua kênh đào Xuyê và biển Đỏ).
- Tiếp giáp với nhiều vịnh, biển đễ dàng hợp tác giao lưu mở rộng phát triển kinh tế, tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhiều quốc gia lân cận.
Câu 2. Nam Á có 3 miền địa hình: (0,5đ)
- Phía bắc: Hệ thống Himalaya hùng vĩ chạy theo hướng TB-ĐN dài gần 2600km, rộng từ 230-400km.(0,5đ)
- Ở giữa là đồng bằng Aán Hằng rộng, bằng phẳng chạy từ bờ biển A-Ráp đến vịnh Ben-gan với chiều dài hơn 3000km, rộng 250-350km.(0,5đ)
- Phía Nam là sơn nguyên Đecan: tương đối thấp, bằng phẳng, với 2 rìa nâng lên thành 2 dãy Gát tây và gát đông.(0,5đ)
Câu 3. Dãy Himalaya là hành rào khí hậu vì là dãy rất đồ sộ, kéo dài và coa bật nhất thế giới, là ranh giới khí hậu giữa Trung Á và Nam Á. Đó là bức tường ngăn cản gió mùa tây nam từ biển thổi vào làm mưa trút hết ở sườn nam( trung bình 2000-3000mm/năm), trong khi đó sườn phía bắc của dãy Himalaya rất khô hạn, lượng mưa thấp hình thành nhiều hoang mạc( lượng mưa trung bình dưới 100mm/năm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Nguyên
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)