De kiem tra dinh ki hoc ki II
Chia sẻ bởi Lê Minh Nguyên |
Ngày 17/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra dinh ki hoc ki II thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Khánh Thới.
Họ và tên…………………..
Lớp………………………..
Mã đề: ĐL8-01
Đề kiểm tra Địa lí 8
Thời gian: 45 phút( KKGĐ)
Tuần 27, tiết 33.
Năm học: 2012
I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau đây:
Câu 1 (0,5đ) Lũng Cú, điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh:
a. Cao Bằng b. Lào cai c. Hà Giang d.Tuyên Quang
Câu 2. (0,5đ) Hai quần đảo lớn nhất nước ta thuộc các tỉnh:
a. Hoàng Sa – Khánh Hòa b. Trường Sa- Đà Nẵng
c. Cả 2 đều đúng d. Cả 2 đều sai
Câu 3 (0,5đ) Trong giai đoạn Tiềân Camri các nền móng nào được hình thành?
a.Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum.
b.Việt Bắc, Đông Bắc, Tây nam Bộ.
c. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
d. Đông Bắc, Sông Mã, Kon Tum, Đông Nam Bộ.
Câu 4.(1,5đ) Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh nội dung dưới đây:
Giai đoạn………………….là giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta, cách với ngày nay là…………năm, trong giai đoạn này đại bộ phận nước ta còn là biển, các loài sinh vật……………………, bầu khí quyển rất ít ô xi. Giai đoạn ……… ..………là giai đoạn ngắn nhất và quan trọng nhất cách với ngày nay khoảng ……………….năm. Đây là giai đoạn giới sinh vật phát triển……………………………
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam? Cho biết ý nghĩa của vị trí đó trong việc phát triển kinh tế?(2,0đ)
Câu 2. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Muốn khai thác bền vững và bảo vệ môi trường biển chúng ta cần phải làm gì?(3,0đ)
Câu 3.Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta? (2,0đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 01-Đl 8-1 tiết HKII
I. Trắc nghiệm (3,0đ)
Câu 1 c, câu 2 d, câu 3 a (Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu 4. Tiền camri- 570 triệu năm, ít và đơn giản , tân kiến tạo, 25 triệu năm, phong phú và hoàn thiện(Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Tự luận (7đ)
Câu 1.Đặc điểm nổi bật vị trí địa lí tự nhiên VN (1,5đ)
-Vị trí nội chí tuyến, gần trung tân ĐNÁ
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Ý nghĩa của vị trí địa lí (0,5đ):Là nơi dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới trong thời kì hội nhập, Vị trí địa lí có thuận lợi trong việc phát triển các ngành kinh tế, thu hút vối đầu tư nước ngoài.
Câu 2.Những thuận lợi và khó khăn của biển VN (2,0đ)
* Thuận lợi: (1,25đ) Có tiềm năng du lịch, cung cấp hải sản, phát triển giao thông vận tải biển, giàu tài nguyên khoáng sản, phát triển nghề muối.
* Khó khăn: Bão, lốc xoáy, nước dâng,…(0,75đ)
Để phát triển bền vững chúng ta cần khai thác hợp lí, chú trọng đến bảo vệ tài nguyên và môi trường biển để tránh ô nhiễm biển (HS cho dẫn chứng) (1,0đ)
Câu 3.Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản: (2,0đ)
- Do tự khai thác bừa bãi.
- Do kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bõ.
- Do quản lí lõng lẽo.
- Do thăm dò, đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho việc khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.
Trường THCS Khánh Thới.
Họ và tên…………………..
Lớp………………………..
Mã đề: ĐL8-02
Đề kiểm tra Địa lí 8
Thời gian: 45 phút( KKGĐ)
Tuần 27, tiết 33.
Năm học: 2012
Họ và tên…………………..
Lớp………………………..
Mã đề: ĐL8-01
Đề kiểm tra Địa lí 8
Thời gian: 45 phút( KKGĐ)
Tuần 27, tiết 33.
Năm học: 2012
I. Trắc nghiệm: (3,0đ)
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau đây:
Câu 1 (0,5đ) Lũng Cú, điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh:
a. Cao Bằng b. Lào cai c. Hà Giang d.Tuyên Quang
Câu 2. (0,5đ) Hai quần đảo lớn nhất nước ta thuộc các tỉnh:
a. Hoàng Sa – Khánh Hòa b. Trường Sa- Đà Nẵng
c. Cả 2 đều đúng d. Cả 2 đều sai
Câu 3 (0,5đ) Trong giai đoạn Tiềân Camri các nền móng nào được hình thành?
a.Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum.
b.Việt Bắc, Đông Bắc, Tây nam Bộ.
c. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
d. Đông Bắc, Sông Mã, Kon Tum, Đông Nam Bộ.
Câu 4.(1,5đ) Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh nội dung dưới đây:
Giai đoạn………………….là giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta, cách với ngày nay là…………năm, trong giai đoạn này đại bộ phận nước ta còn là biển, các loài sinh vật……………………, bầu khí quyển rất ít ô xi. Giai đoạn ……… ..………là giai đoạn ngắn nhất và quan trọng nhất cách với ngày nay khoảng ……………….năm. Đây là giai đoạn giới sinh vật phát triển……………………………
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam? Cho biết ý nghĩa của vị trí đó trong việc phát triển kinh tế?(2,0đ)
Câu 2. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Muốn khai thác bền vững và bảo vệ môi trường biển chúng ta cần phải làm gì?(3,0đ)
Câu 3.Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta? (2,0đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 01-Đl 8-1 tiết HKII
I. Trắc nghiệm (3,0đ)
Câu 1 c, câu 2 d, câu 3 a (Mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu 4. Tiền camri- 570 triệu năm, ít và đơn giản , tân kiến tạo, 25 triệu năm, phong phú và hoàn thiện(Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Tự luận (7đ)
Câu 1.Đặc điểm nổi bật vị trí địa lí tự nhiên VN (1,5đ)
-Vị trí nội chí tuyến, gần trung tân ĐNÁ
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Ý nghĩa của vị trí địa lí (0,5đ):Là nơi dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới trong thời kì hội nhập, Vị trí địa lí có thuận lợi trong việc phát triển các ngành kinh tế, thu hút vối đầu tư nước ngoài.
Câu 2.Những thuận lợi và khó khăn của biển VN (2,0đ)
* Thuận lợi: (1,25đ) Có tiềm năng du lịch, cung cấp hải sản, phát triển giao thông vận tải biển, giàu tài nguyên khoáng sản, phát triển nghề muối.
* Khó khăn: Bão, lốc xoáy, nước dâng,…(0,75đ)
Để phát triển bền vững chúng ta cần khai thác hợp lí, chú trọng đến bảo vệ tài nguyên và môi trường biển để tránh ô nhiễm biển (HS cho dẫn chứng) (1,0đ)
Câu 3.Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản: (2,0đ)
- Do tự khai thác bừa bãi.
- Do kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bõ.
- Do quản lí lõng lẽo.
- Do thăm dò, đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho việc khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.
Trường THCS Khánh Thới.
Họ và tên…………………..
Lớp………………………..
Mã đề: ĐL8-02
Đề kiểm tra Địa lí 8
Thời gian: 45 phút( KKGĐ)
Tuần 27, tiết 33.
Năm học: 2012
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Nguyên
Dung lượng: 83,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)