đề kiểm tra cuối năm
Chia sẻ bởi Võ Thanh Long |
Ngày 09/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra cuối năm thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt lớp 4
I. ĐỌC ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm để đọc thành tiếng 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau đây:
1)Đường đi Sa Pa (( SGK TV 4 tập 2 trang 102,103)
2)Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( SGK TV 4 tập 2 trang 114,115)
3)Ăng – co Vát ( SGK TV 4 tập 2 trang 123,124)
4)Con chuồn chuồn nước ( SGK TV 4 tập 2 trang 127,128)
5)Vương quốc vắng nụ cười( SGK TV4 tập 2 trang 132,133)
6)Ăn mầm đá ( SGK TV 4 tập 2 trang 157,158)
7)Tiếng cười là liều thuốc bổ (SGK TV 4 tập 2 trang 153)
* Đọc hiểu ( 5 điểm)
Đề bài: Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hy sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mĩm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ “ Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “ Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.
( Trích trong quyển cẩm nang đội viên)
Đọc thầm bài: “Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu” và hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Chị Sáu tham gia cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi? ( 0,5 điểm)
a. Mười lăm tuổi
b. Mười sáu tuổi
c. Mười hai tuổi
Câu 2: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào?( 0,5 điểm)
a. Chị luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng.
c. Chị Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
Câu 3: Khi bị giam trong ngục thái độ của chị Sáu như thế nào? ( 0,5 điểm)
a. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
b. Luôn tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
c. Không sợ chết
Câu 4: Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế nào?( 0,5 điểm)
a. Một tràng súng nổ, chị đã ngã xuống.
b. Máu chị thấm ướt bãi cát
c. Bất khuất, kiên cường
Câu 5: Hãy cho biết nghĩa của từ “ Lạc quan” là gì? ( 0,5 điểm)
a. Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
b. Không biết buồn phiền.
c. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Câu 6: Tìm trong bài một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, một câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . ( 0,5 điểm)
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Tiếng Việt lớp 4
I. ĐỌC ( 10 điểm)
* Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm để đọc thành tiếng 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi trong các bài sau đây:
1)Đường đi Sa Pa (( SGK TV 4 tập 2 trang 102,103)
2)Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( SGK TV 4 tập 2 trang 114,115)
3)Ăng – co Vát ( SGK TV 4 tập 2 trang 123,124)
4)Con chuồn chuồn nước ( SGK TV 4 tập 2 trang 127,128)
5)Vương quốc vắng nụ cười( SGK TV4 tập 2 trang 132,133)
6)Ăn mầm đá ( SGK TV 4 tập 2 trang 157,158)
7)Tiếng cười là liều thuốc bổ (SGK TV 4 tập 2 trang 153)
* Đọc hiểu ( 5 điểm)
Đề bài: Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hy sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mĩm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ “ Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “ Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.
( Trích trong quyển cẩm nang đội viên)
Đọc thầm bài: “Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu” và hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Chị Sáu tham gia cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi? ( 0,5 điểm)
a. Mười lăm tuổi
b. Mười sáu tuổi
c. Mười hai tuổi
Câu 2: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào?( 0,5 điểm)
a. Chị luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng.
c. Chị Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
Câu 3: Khi bị giam trong ngục thái độ của chị Sáu như thế nào? ( 0,5 điểm)
a. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
b. Luôn tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
c. Không sợ chết
Câu 4: Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế nào?( 0,5 điểm)
a. Một tràng súng nổ, chị đã ngã xuống.
b. Máu chị thấm ướt bãi cát
c. Bất khuất, kiên cường
Câu 5: Hãy cho biết nghĩa của từ “ Lạc quan” là gì? ( 0,5 điểm)
a. Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
b. Không biết buồn phiền.
c. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Câu 6: Tìm trong bài một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, một câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . ( 0,5 điểm)
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thanh Long
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)