Đề kiểm tra cuối kỳ II_Ngữ văn lớp 7 B

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ II_Ngữ văn lớp 7 B thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:



KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)



I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (học sinh trung bình)
1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong chương trình giữa HK II
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao



1. Văn học
- Văn học dân gian
- Văn học hiện đại
- Trình bày câu tục ngữ

- Hiểu ý nghĩa văn bản ”Ý nghĩa văn chương” của tác giả Hoài Thanh







Số câu: 2
Số điểm:2
Tỉ lệ 20 %
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 2
Số điểm:2
Tỉ lệ 20 %

2. Tiếng Việt
Các kiểu câu
Nêu công dụng dấu chấm lửng



Đặt một ví dụ về dấu chấm lửng




Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu: 0.5
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu:0.5
Số điểm:1
Tỉ lệ 10 %
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu 1
điểm 2
Tỉ lệ 20%

3. Tập làm văn
Văn nghị luận giải thích




Giải thích câu tục ngữ ”Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nõi cho vừa lòng nhau”.






Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm:6
Tỉ lệ 60 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%

Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 1.5
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu: 1.5
Số điểm:21
Tỉ lệ 20 %
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ 60 %
Số câu 4
10 điểm
Tỉ lệ 100 %




























IV. NỘI DUNG KIỂM TRA (đề 2)
Câu 1: Chép thuộc lòng câu tục ngữ về con người và xã hội?(1đ)
Câu 2: Qua văn bản ”Ý nghĩa văn chương” của tác giả Hoài Thanh hãy rút ra ý nghĩa văn bản?(1đ)
Câu 3: Nêu công dụng dấu chấm lửng ? Đặt một ví dụ về công dụng dấu chấm lửng?(2đ)
Câu 4: Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ ”Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nõi cho vừa lòng nhau”.(6đ)



V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Chép đúng câu tục ngữ về con người và xã hội.(1đ)
Câu 2: Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. (1đ)
Câu 3: Công dụng dấu chấm lửng (1đ)
- Tỏ ý còn nhiều hiện tựơng tương tự chưa liệt kê hết.
- Lời nói bỏ dở do ngập ngừng, ngắt quãng .
- Làm giản nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của các từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Nêu được ví dụ (1đ)
Câu 4: (6đ)
*Về hình thức: Trình bày sạch đẹp, có bố cục rõ ràng, không mắc lỗi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 53,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)