Đề kiểm tra cuối kỳ II_Ngữ văn lớp 7_4

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 11/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ II_Ngữ văn lớp 7_4 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI (2013-2014)
Môn: Ngữ Văn 7
Thời gian: 60 phút (KKTGGĐ)

I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố và khắc sâu, nắm vững những kiến thức tổng hợp ở cả ba phân môn: văn bản, tiếng Việt và tập làm văn trong chương trình ngữ văn 7 từ tuần 1 đến tuần 9.
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích, so sánh khi làm bài tổng hợp.
Động não, tái hiện kiến thức và vận dụng thực hành cá nhân.
3/ Thái độ:
Tự giác, tự lập, trung thực và cầu tiến.
II/ HÌNH THỨC:
Thi tập trung
Làm bài tự luận tổng hợp trong thời gian 60 phút




























III/ MA TRẬN :


Mức độ

Tên Chủ đề


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Văn bản:
– Ca dao về tình cảm gia đình



- Nhớ ý nghĩa văn bản, Thuộc lòng một số câu ca dao.












Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%



Số câu:1
điểm 1,5
=15%

2. Tiếng Việt
- Từ láy

- Từ đồng nghĩa




- Nhớ khái niệm, các loại từ đồng nghĩa

- Xác định từ láy, năm được cấu tạo từ láy
- Lấy ví dụ





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%


Số câu:2
điểm 2,5
=25%

3. Tập làm văn
- Phát biểu cảm nghĩ







- Cảm nghĩ về người bạn thân


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:1
điểm 6
=60%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:4
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%






IV/ NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1: (1,5 điểm) Thế nào là từ đồng nghĩa? Có những loại từ đồng nghĩa nào? Cho ví dụ mỗi loại.
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa chùm ca dao về tình cảm gia đình. Chép thuộc lòng một bài ca dao về chủ đề này.
Câu 3: (1điểm) Tìm một từ láy có trong bài thơ "Qua Đèo Ngang" (Bà Huyện Thanh Quan) và cho biết nó thuộc loại từ láy gì?
Câu 4: (6 điểm) Nêu cảm nghĩ của em về một người bạn thân.



V/ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (0,5đ)
- Có hai loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. (0,5đ)
- VD: trái – quả (hoàn toàn); Chết – hi sinh (không hoàn toàn) (0,5đ)
Câu 2) Ý nghĩa chùm ca dao về tình cảm gia đình:
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người. (1đ)
Học sinh chép câu ca dao bất kì, miễn là đúng chủ đề. (0,5đ)
Câu 3) Từ láy: Lom khom, lác đác (láy vần)
Quốc quốc, gia gia (toàn bộ)
Câu 4) Học sinh làm bài cần đảm bảo bố cục sau:
- Mở bài: Giới thiệu người bạn thân đó là ai, khái quát tình bạn của hai người. (0,5)
- Thân bài:
+ Tả đôi nét về bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 51,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)