Đề kiểm tra cuối kỳ II_Lịch sử lớp 6_2a
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ II_Lịch sử lớp 6_2a thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: LỊCH SỬ 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X .
* Kiến Thức:
Khái quát được tình hình nước ta trong thời kì Bắc thuộc và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập
(9 tiết)
- Nêu được các chính sách cai trị của nhà Lương đối với nước ta
- Nêu được các thành tựu chủ yếu của cu dân cham-pa.
- Nhận xét được trình độ phát triển cao của người dân Cham-pa
Lập bảng niên biểu lịch sử khởi nghĩa Phùng Hưng
80% X 10 = 8 điểm
65% TSĐ = 5 điểm
5% TSĐ = 1 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
80% X 10 = 8 điểm
Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X
(3 tiết)
- Đánh giá được ý nghĩa trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938.
20% X 10 = 2 điểm
100% TSĐ = 2 điểm
20% X 10 = 2 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50% TSĐ
1 điểm = 10% TSĐ
5 điểm = 50% TSĐ
10
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Nước ta thời thuộc Đường có gì thay đổi ? (2.5 điểm)
Câu 2: Nêu những những thành tựu chủ yếu về văn hóa của cư dân Cham-pa ? Qua đó nhận xét gì về trình độ phát triển của họ ? (2.5 điểm)
Câu 3: Lập bảng niên biểu cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng ? (3 điểm)
Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938. (2 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ dặt ở Tống Bình, các châu, các huyện do người Trung Quốc cai trị
- Nhà Đường tiến hành sữa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình tới các quận huyện,
- Ngoài thuế ruộng đất nhà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới ; tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm đặt biệt là nộp cống vải (quả).
1 đ
0.75 đ
0.75đ
2
-Dùng chữ Phạn của người Ấn Độ,theo đạo Phật và Bà La Môn,tục hỏa táng người chết,ở nhà sàn,ăn trầu,nghệ thuật đặc sắc(tượng,đền...)
- Thể hiện tinh thần dân tộc cao.
-Trình độ phát triển cao của cư dân Cham-pa cổ
1.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
Stt
Niên đại
Lảnh
MÔN: LỊCH SỬ 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X .
* Kiến Thức:
Khái quát được tình hình nước ta trong thời kì Bắc thuộc và bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Thời kì Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập
(9 tiết)
- Nêu được các chính sách cai trị của nhà Lương đối với nước ta
- Nêu được các thành tựu chủ yếu của cu dân cham-pa.
- Nhận xét được trình độ phát triển cao của người dân Cham-pa
Lập bảng niên biểu lịch sử khởi nghĩa Phùng Hưng
80% X 10 = 8 điểm
65% TSĐ = 5 điểm
5% TSĐ = 1 điểm
30% TSĐ = 3 điểm
80% X 10 = 8 điểm
Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X
(3 tiết)
- Đánh giá được ý nghĩa trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938.
20% X 10 = 2 điểm
100% TSĐ = 2 điểm
20% X 10 = 2 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
5 điểm = 50% TSĐ
1 điểm = 10% TSĐ
5 điểm = 50% TSĐ
10
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: Nước ta thời thuộc Đường có gì thay đổi ? (2.5 điểm)
Câu 2: Nêu những những thành tựu chủ yếu về văn hóa của cư dân Cham-pa ? Qua đó nhận xét gì về trình độ phát triển của họ ? (2.5 điểm)
Câu 3: Lập bảng niên biểu cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng ? (3 điểm)
Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938. (2 điểm)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. Phủ đô hộ dặt ở Tống Bình, các châu, các huyện do người Trung Quốc cai trị
- Nhà Đường tiến hành sữa sang đường bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình và từ Tống Bình tới các quận huyện,
- Ngoài thuế ruộng đất nhà Đường còn đặt thêm nhiều thuế mới ; tăng cường cống nạp những sản vật quý hiếm đặt biệt là nộp cống vải (quả).
1 đ
0.75 đ
0.75đ
2
-Dùng chữ Phạn của người Ấn Độ,theo đạo Phật và Bà La Môn,tục hỏa táng người chết,ở nhà sàn,ăn trầu,nghệ thuật đặc sắc(tượng,đền...)
- Thể hiện tinh thần dân tộc cao.
-Trình độ phát triển cao của cư dân Cham-pa cổ
1.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
Stt
Niên đại
Lảnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)