Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 7_2

Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh | Ngày 11/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 7_2 thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)

MÔN NGỮ VĂN 7

Thời gian 90 phút(không kể giao đề)


I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong HK I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.

II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút

III/ THIẾT LẬP MA TRẬN

Mức độ

Tên Chủ đề


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


1. Văn
- Phần thơ (10 tiết)
- Phần văn bản nhật dụng (2 tiết)
Thuộc bài dịch thơ Rằm tháng giêng. Nêu hoàn cảnh sáng tác.



Ý nghĩa Tiếng gà trưa





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%


Số câu: 2
điểm: 3
Tỉ lệ: 30%

2. Tiếng Việt
- Từ ghép. (1tiết)
- Điệp ngữ (1tiết)
Kể tên các loại Từ ghép.


Xác định điệp ngữ.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 2
Số điểm :1
Tỉ lệ: 10%

3. Tập làm văn
Văn biểu cảm (10 tiết)



Viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ:25%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 5
Số điểm; 10
Tỉ lệ: 100%


IV. NỘI DUNG KIỂM TRA

Câu 1: Chép lại phần dịch thơ bài Rằm tháng giêng. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.(2đ)
Câu 2: Trình bày ý nghĩa của văn bản Tiếng gà trưa . (1đ )
Câu 3: Kể tên các loại từ ghép đã học? (0.5đ )
Câu 4: Xác định điệp ngữ trong các câu sau: (0,5đ )
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ‎ thiếp ai sầu hơn ai?
(Đoàn Thị Điểm)
Câu 5: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Chủ tịch Hồ Chí Minh.(6đ)

V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:

Câu 1: (2đ)
Chép lại bài dịch thơ Rằm tháng giêng (1đ )
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ : ra đời trong thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, tại chiến khu Việt Bắc (1947). (1đ )
Câu 2: (1đ)
Ý nghĩa: Tiếng gà trưa
Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
Câu 3: (0,5đ ) Có hai loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
Câu 4:(0,5đ)
Điệp ngữ: Thấy; Ngàn dâu.
Câu 5: (6đ)
*Yêu cầu chung:
- Trình bày rõ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 55,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)