Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 7_1
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Ngữ văn lớp 7_1 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013- 2014)
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình – huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình học kì I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
ĐỀ 1:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Văn học dân gian
- Thơ Việt Nam
- Nêu khái niệm ca dao
- Chép thuộc lòng thơ
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 0%
Số câu:2
điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2. Tiếng Việt
- Từ đồng âm
- Thành ngữ
Thế nào là từ trái nghĩa
- Tìm ví dụ từ trái nghĩa
- Xác định thành ngữ trong các câu cho sẵn
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0.5
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 0.5%
Số câu: 1.5
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 2
Số điểm :2
Tỉ lệ: 20%
3. Tập làm văn
Văn biểu cảm
Cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích
Số câu: 1
Số điểm :4
Tỉ lệ: 40%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ:25%
Số câu: 1,5
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA (ĐỀ 1):
Câu 1: Thế nào là ca dao.(1đ)?
Câu 2: Chép thuộc lòng 7 câu thơ liên tiếp trong phần đầu của bài thơ ”Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)? (1đ)
Câu 3: Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ? (1đ)
Câu 4: Xác định thành ngữ trong hai câu thơ sau? (1đ)
”Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”.
Câu 5: Cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích.(6đ)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1):
Câu 1: (1đ)
Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.
Câu 2: (1đ)
Học sinh chép đầy đủ, chính xác 7 câu thơ liên tiếp trong phần đầu của bài thơ ”Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)
Câu 3: (1đ)
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trsi ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. (0,5đ)
- Học sinh nêu đúng một ví dụ về từ trái nghĩa. (0.5đ)
Câu 4: (1đ)
Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm
Câu 5: (6đ)
* Hình thức: Trình bày hoàn chỉnh bài văn theo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. đúng kiểu bài văn biểu cảm; không sai lỗi chính tả;
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 7 theo 3 nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho học sinh trung bình – huyện Giang Thành)
1/Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong chương trình học kì I
2/Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
ĐỀ 1:
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn
- Văn học dân gian
- Thơ Việt Nam
- Nêu khái niệm ca dao
- Chép thuộc lòng thơ
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20 %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: 0%
Số câu:2
điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
2. Tiếng Việt
- Từ đồng âm
- Thành ngữ
Thế nào là từ trái nghĩa
- Tìm ví dụ từ trái nghĩa
- Xác định thành ngữ trong các câu cho sẵn
Số câu:2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 0.5
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 0.5%
Số câu: 1.5
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 2
Số điểm :2
Tỉ lệ: 20%
3. Tập làm văn
Văn biểu cảm
Cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích
Số câu: 1
Số điểm :4
Tỉ lệ: 40%
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1
điểm 6
Tỉ lệ: 60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2,5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ:25%
Số câu: 1,5
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA (ĐỀ 1):
Câu 1: Thế nào là ca dao.(1đ)?
Câu 2: Chép thuộc lòng 7 câu thơ liên tiếp trong phần đầu của bài thơ ”Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)? (1đ)
Câu 3: Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ? (1đ)
Câu 4: Xác định thành ngữ trong hai câu thơ sau? (1đ)
”Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”.
Câu 5: Cảm nghĩ của em về loài cây em yêu thích.(6đ)
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM (ĐỀ 1):
Câu 1: (1đ)
Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.
Câu 2: (1đ)
Học sinh chép đầy đủ, chính xác 7 câu thơ liên tiếp trong phần đầu của bài thơ ”Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)
Câu 3: (1đ)
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trsi ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. (0,5đ)
- Học sinh nêu đúng một ví dụ về từ trái nghĩa. (0.5đ)
Câu 4: (1đ)
Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm
Câu 5: (6đ)
* Hình thức: Trình bày hoàn chỉnh bài văn theo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. đúng kiểu bài văn biểu cảm; không sai lỗi chính tả;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)