Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Lịch sử lớp 6_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ I_Lịch sử lớp 6_2 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013 - 2014)
MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian 45 phút(không kể giao đề)
I/ Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
-So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn
- Thuật luyện kim ra đời như thế nào và có ý nghiã gì?
- Hiểu những nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. Rút ra kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Về thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
II/ Hình thức kiểm tra:
-Hình thức kiểm tra tự luận 100%
-Đối tượng học sinh : mọi đối tượng học sinh lớp 6
III/ Ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề (nội dung,chương)/
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
( 4 tiết )
So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn.
30 % TSĐ = 3 điểm
100 % TSĐ = 3 điểm
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kĩ thứ X
( 8 tiết )
Thuật luyện kim ra đời như thế nào và có ý nghiã gì?
Hiểu được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang .
Rút ra kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
70 % TSĐ =7điểm
40% TSĐ = 3 điểm
40% TSĐ = 3 điểm
20% TSĐ = 1 điểm
TSĐ:10 điểm
Tổng số 4 câu
30 % TSĐ = 3 điểm
60% TSĐ = 6 điểm
10% TSĐ = 1 điểm
IV/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1(3điểm) So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn.
Câu 2(3 điểm) Thuật luyện kim ra đời như thế nào và có ý nghiã gì?
Câu 3(3 điểm) Nêu những nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
Câu 4(1điểm) Bản thân em rút được kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
NỘI DUNG
Biểu
điểm
1
-Người tối cổ:
+Trán thấp và bợt ra phía sau, u mài nổi cao, cơ thể còn nhiều lông, dáng đi còn hơi cong lao về phía trước,
+Thể tích sọ từ 850cm3 -1100cm3
-Người tinh khôn:
+ Mặt phẳng trán cao,không còn lớp lông, dáng đi thẳng đứng, bàn tay nhỏ khéo léo
+Thể tích não lớn 1450cm3
0,75
0,75
0,75
0,75
2
-Người Hoa Lộc, Phùng Nguyên phát minh ra thuật luyện
-Kim loại đầu tiên được sử dụng là đồng
- Ý nghiã:Thuật luyện kim ra đời đánh đấu bước tiến mới trong chế tác công cụ lao động, làm cho sản xuất phát triển.
1
1
1
3
-Xá hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: người quyền quí, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp chưa sâu sắc
-Thường tổ chức lễ hội, vui chơi: thể hiện hình ảnh khắc trên mặt trống đồng
-Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán: thể hiện qua truyện "bánh chưng bánh giày", "truyện trầu cau"
1
1
1
4
Học sinh suy luận TB
1
MÔN LỊCH SỬ 6
Thời gian 45 phút(không kể giao đề)
I/ Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
-So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn
- Thuật luyện kim ra đời như thế nào và có ý nghiã gì?
- Hiểu những nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. Rút ra kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Về thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…
II/ Hình thức kiểm tra:
-Hình thức kiểm tra tự luận 100%
-Đối tượng học sinh : mọi đối tượng học sinh lớp 6
III/ Ma trận đề kiểm tra.
Chủ đề (nội dung,chương)/
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
( 4 tiết )
So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn.
30 % TSĐ = 3 điểm
100 % TSĐ = 3 điểm
Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kĩ thứ X
( 8 tiết )
Thuật luyện kim ra đời như thế nào và có ý nghiã gì?
Hiểu được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang .
Rút ra kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
70 % TSĐ =7điểm
40% TSĐ = 3 điểm
40% TSĐ = 3 điểm
20% TSĐ = 1 điểm
TSĐ:10 điểm
Tổng số 4 câu
30 % TSĐ = 3 điểm
60% TSĐ = 6 điểm
10% TSĐ = 1 điểm
IV/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1(3điểm) So sánh sự khác nhau giữa người Tối cổ và người Tinh khôn.
Câu 2(3 điểm) Thuật luyện kim ra đời như thế nào và có ý nghiã gì?
Câu 3(3 điểm) Nêu những nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang
Câu 4(1điểm) Bản thân em rút được kinh nghiệm gì từ câu truyện “Sơn Tinh,Thủy Tinh”
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
NỘI DUNG
Biểu
điểm
1
-Người tối cổ:
+Trán thấp và bợt ra phía sau, u mài nổi cao, cơ thể còn nhiều lông, dáng đi còn hơi cong lao về phía trước,
+Thể tích sọ từ 850cm3 -1100cm3
-Người tinh khôn:
+ Mặt phẳng trán cao,không còn lớp lông, dáng đi thẳng đứng, bàn tay nhỏ khéo léo
+Thể tích não lớn 1450cm3
0,75
0,75
0,75
0,75
2
-Người Hoa Lộc, Phùng Nguyên phát minh ra thuật luyện
-Kim loại đầu tiên được sử dụng là đồng
- Ý nghiã:Thuật luyện kim ra đời đánh đấu bước tiến mới trong chế tác công cụ lao động, làm cho sản xuất phát triển.
1
1
1
3
-Xá hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: người quyền quí, dân tự do, nô tì. Sự phân biệt các tầng lớp chưa sâu sắc
-Thường tổ chức lễ hội, vui chơi: thể hiện hình ảnh khắc trên mặt trống đồng
-Cư dân Văn Lang có một số phong tục, tập quán: thể hiện qua truyện "bánh chưng bánh giày", "truyện trầu cau"
1
1
1
4
Học sinh suy luận TB
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)