Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Vật lý lớp 6_chẵn_3
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Vật lý lớp 6_chẵn_3 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HKII (2011 - 2012)
MÔN: Vật lý 6
Thời gian: 60 phút(KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 35 (Bài 16 đến bài 30).
2. Mục đích:
a/Đối với giáo viên:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
b/Đối với học sinh:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
-Đối tượng cho học sinh TB, khá, giỏi.
III. Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề I: Sự nở vì nhiệt của các chất.
4 tiết
1.Hiểu được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1đ
1
2đ
2
3đ
30%
Chủ đề II:
Nhiệt kế-nhiệt giai.
2 tiết
3. Biết được công dụng của nhiệt kế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
1,5đ
15%
Chủ đề III: Sự chuyển thể của các chất.
7 tiết.
4.Nêu được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5.Mô tả được quá trình chuyển thể. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của mỗi quà trình này.
6.Hiểu được quá trình chuyển thể của các chất.
7.Dựa vào đường biểu diễn nhận biết sự chuyển thể của các chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2,5đ
1
1đ
1
2đ
4
5,5đ
55%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
4đ
40%
2
2đ
20%
2
4đ
40%
7
10đ
100%
IV. ĐỀ:
A. Lý thuyết
Câu 1: (1,5đ) Em hãy cho biết: loại nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, loại nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ khí quyển và loại nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm ?
Câu 2: (1đ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố ? Kể tên các yếu tố đó.
Câu 3: (1,5đ) Quá trình đông đặc là gì ? Trong khi đang đông đặc, nhiệt độ đông đặc của chất thay đổi như thế nào ?
B.Bài tập: (6đ)
Câu 4: (1đ) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí?
Câu 5: (2đ) Giải thích vì sao khi mở nắp nồi cơm ra, ta thường thấy có những giọt nước động lại trên nắp nồi cơm ?
Câu 6: (1đ) Giải thích vì sao khi ta cho nước vào ngăn đã tủ lạnh để một thời gian thì nước đông lại thành đá?
Câu 7: (2đ) Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt theo thời gian của chất lỏng dưới đây.
Cho biết trạng thái của chất ở các đoạn AB, BC và CD. Chất này có tên gọi là gì ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÍ 6
A.Lý thuyết (4đ).
Câu 1: (1,5đ)
-Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
Câu 2: (1đ)
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố: gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng.
Câu 3: (1,5đ)
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là quá trình đông đặc. Trong khi đang đông đặc, nhiệt độ đông đặc của chất không thay đổi.
B. Bài tập: (6đ)
Câu 4: (1đ)
-Giống nhau: (0,5đ) Chất lỏng và chất khí đều
MÔN: Vật lý 6
Thời gian: 60 phút(KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 35 (Bài 16 đến bài 30).
2. Mục đích:
a/Đối với giáo viên:
+Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh.
+Phân loại học sinh.
b/Đối với học sinh:
+Rèn kĩ năng trình bày.
+Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
-Đề kiểm tra tự luận 100%.
-Đối tượng cho học sinh TB, khá, giỏi.
III. Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề I: Sự nở vì nhiệt của các chất.
4 tiết
1.Hiểu được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1đ
1
2đ
2
3đ
30%
Chủ đề II:
Nhiệt kế-nhiệt giai.
2 tiết
3. Biết được công dụng của nhiệt kế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
1,5đ
15%
Chủ đề III: Sự chuyển thể của các chất.
7 tiết.
4.Nêu được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5.Mô tả được quá trình chuyển thể. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của mỗi quà trình này.
6.Hiểu được quá trình chuyển thể của các chất.
7.Dựa vào đường biểu diễn nhận biết sự chuyển thể của các chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2,5đ
1
1đ
1
2đ
4
5,5đ
55%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
4đ
40%
2
2đ
20%
2
4đ
40%
7
10đ
100%
IV. ĐỀ:
A. Lý thuyết
Câu 1: (1,5đ) Em hãy cho biết: loại nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, loại nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ khí quyển và loại nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm ?
Câu 2: (1đ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố ? Kể tên các yếu tố đó.
Câu 3: (1,5đ) Quá trình đông đặc là gì ? Trong khi đang đông đặc, nhiệt độ đông đặc của chất thay đổi như thế nào ?
B.Bài tập: (6đ)
Câu 4: (1đ) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí?
Câu 5: (2đ) Giải thích vì sao khi mở nắp nồi cơm ra, ta thường thấy có những giọt nước động lại trên nắp nồi cơm ?
Câu 6: (1đ) Giải thích vì sao khi ta cho nước vào ngăn đã tủ lạnh để một thời gian thì nước đông lại thành đá?
Câu 7: (2đ) Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt theo thời gian của chất lỏng dưới đây.
Cho biết trạng thái của chất ở các đoạn AB, BC và CD. Chất này có tên gọi là gì ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÍ 6
A.Lý thuyết (4đ).
Câu 1: (1,5đ)
-Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
Câu 2: (1đ)
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố: gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng.
Câu 3: (1,5đ)
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là quá trình đông đặc. Trong khi đang đông đặc, nhiệt độ đông đặc của chất không thay đổi.
B. Bài tập: (6đ)
Câu 4: (1đ)
-Giống nhau: (0,5đ) Chất lỏng và chất khí đều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 98,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)