Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Ngữ văn lớp 8_Chẵn_2
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 2_Ngữ văn lớp 8_Chẵn_2 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN NGỮ VĂN 8
THỜI GIAN 90 PHÚT
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành)
1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK II.
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn học
Việt Nam
Biết được ý nghĩa của văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn. Chép đúng bài thơ Tức cảnh Pá- Bó của Hồ Chí Minh.
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu 2
điểm 2
20%
2. Tiếng Việt
Các kiểu câu
Trình bày được khái niệm.
Lấy được ví dụ về câu trần thuật
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu:0,5
Số điểm: 1
Số câu:0,5
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu 1
điểm 2
20%
3.Tập làm văn
Văn nghị luận
Văn nghị luận kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả và biểu cảm.
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm:6
Số câu
Số điểm:6
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 2,5
Số điểm: 3
Số câu: 0,5
Số điểm:1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu 4
số điểm: 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Năm học: 2011 - 2012)
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh……………………………………..
Lớp:…...Trường:……………………………………….
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:……………………
Giám thị 2:……………………
Số phách:……………………
…………………………………………………………………………………………………..
Đề chẵn
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
ĐỀ:
Câu 1: Em hãy trình bày ý nghĩa của văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn(1đ)
Câu 2: Chép thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác- Bó của Hồ Chí Minh(1đ)
Câu 3: Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. Lấy một ví dụ minh họa.( 2đ)
Câu 4: Hiện nay có rất nhiều bạn đua đòi theo những cách ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dân tộc, hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.(1đ)
Câu 2: Học sinh chép đúng, chính xác bài thơ (1đ)
Câu 3: (2đ)
- Hình thức và chức năng (1đ)
+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm.
+ Đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm lững.
- Được sử dụng nhiều trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Chức năng chính là:
+ Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,...
+ Ngoài ra câu trần thuật còn có thể được sử dụng để nhận xét,
THỜI GIAN 90 PHÚT
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (huyện Giang Thành)
1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK II.
2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
3/ Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn học
Việt Nam
Biết được ý nghĩa của văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn. Chép đúng bài thơ Tức cảnh Pá- Bó của Hồ Chí Minh.
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu 2
điểm 2
20%
2. Tiếng Việt
Các kiểu câu
Trình bày được khái niệm.
Lấy được ví dụ về câu trần thuật
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu:0,5
Số điểm: 1
Số câu:0,5
Số điểm: 1
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu 1
điểm 2
20%
3.Tập làm văn
Văn nghị luận
Văn nghị luận kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả và biểu cảm.
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:
Số điểm:
Số câu:1
Số điểm:6
Số câu
Số điểm:6
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%
Số câu: 2,5
Số điểm: 3
Số câu: 0,5
Số điểm:1
Số câu:
Số điểm:
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu 4
số điểm: 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Năm học: 2011 - 2012)
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh……………………………………..
Lớp:…...Trường:……………………………………….
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:……………………
Giám thị 2:……………………
Số phách:……………………
…………………………………………………………………………………………………..
Đề chẵn
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
ĐỀ:
Câu 1: Em hãy trình bày ý nghĩa của văn bản Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn(1đ)
Câu 2: Chép thuộc lòng bài thơ Tức cảnh Pác- Bó của Hồ Chí Minh(1đ)
Câu 3: Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. Lấy một ví dụ minh họa.( 2đ)
Câu 4: Hiện nay có rất nhiều bạn đua đòi theo những cách ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dân tộc, hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển đất nước của Lí Công Uẩn.(1đ)
Câu 2: Học sinh chép đúng, chính xác bài thơ (1đ)
Câu 3: (2đ)
- Hình thức và chức năng (1đ)
+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm.
+ Đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm lững.
- Được sử dụng nhiều trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Chức năng chính là:
+ Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,...
+ Ngoài ra câu trần thuật còn có thể được sử dụng để nhận xét,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)