Đề Kiểm tra cuối kỳ 1_Sử 6
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 16/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối kỳ 1_Sử 6 thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I.
MÔN: Lịch sử 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây, Nước Văn Lang, Đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang.
* Kiến Thức:
- Khái quát về nội dung kiến thức về LSTG Cổ đại và LSVN từ nguồn gốc đến nhà nước Văn Lang thành lập.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình khá
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
(THAO TÁC 8: Tính tỷ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột)
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây
(1 tiết)
So sành sự khác nhau giũa XHCĐ Phương Đông và Phương Tây về: thiời gian hình thành, Giai cấp-tầng lớp, đặc trung kinh tế và thể chế nhà nước.
30% x 10 =
3 điểm
100% TSĐ = 4điểm
40% x 10 =
4 điểm
Nước Văn Lang
(1 tiết)
Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang.
40% x 10 =
4 điểm
100% TSĐ = 3điểm
30% x 10 =
3điểm
Đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang.
(1 tiết)
Biết được những điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân văn Lang.
30% x 10 =
3điểm
100% TSĐ = 3 điểm
30% x 10 =
3 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
6 điểm = 60% TSĐ
4điểm = 40% TSĐ
100% x 10=10điểm
IV. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: So sánh sự khác nhau giũa XHCĐ Phương Đông và Phương Tây về: thời gian hình thành, Giai cấp-tầng lớp, đặc trung kinh tế và thể chế nhà nước.?. (4 điểm )
Câu 2. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?. ( 3điểm)
Câu 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? (3điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
Nội dung
XHCĐ Phương Đông
XHCĐ Phương Tây
1. Thời gian hình thành
- Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN
-Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
2. giai cấp-tầng lớp
-3 tầng lớp: Quý tộc, nông dân công xã và nô tì.
- 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ
3. Đặc trưng kinh tế
- Nông nghiệp
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp
4. Thể chế nhà nước
- Quân chủ chuyên chế
- Chiếm hữu nô lệ.
1đ
1đ
1đ
1đ
2
3
* HCRĐ:
- Do sản xuất phát triển, cuộcsống định cư, làng chạ mở rộng, hình thành những bộ lạc lớn
MÔN: Lịch sử 6
THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây, Nước Văn Lang, Đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang.
* Kiến Thức:
- Khái quát về nội dung kiến thức về LSTG Cổ đại và LSVN từ nguồn gốc đến nhà nước Văn Lang thành lập.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc.
* Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình khá
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
(THAO TÁC 8: Tính tỷ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột)
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây
(1 tiết)
So sành sự khác nhau giũa XHCĐ Phương Đông và Phương Tây về: thiời gian hình thành, Giai cấp-tầng lớp, đặc trung kinh tế và thể chế nhà nước.
30% x 10 =
3 điểm
100% TSĐ = 4điểm
40% x 10 =
4 điểm
Nước Văn Lang
(1 tiết)
Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang.
40% x 10 =
4 điểm
100% TSĐ = 3điểm
30% x 10 =
3điểm
Đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang.
(1 tiết)
Biết được những điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân văn Lang.
30% x 10 =
3điểm
100% TSĐ = 3 điểm
30% x 10 =
3 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 4
6 điểm = 60% TSĐ
4điểm = 40% TSĐ
100% x 10=10điểm
IV. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
Câu 1: So sánh sự khác nhau giũa XHCĐ Phương Đông và Phương Tây về: thời gian hình thành, Giai cấp-tầng lớp, đặc trung kinh tế và thể chế nhà nước.?. (4 điểm )
Câu 2. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ?. ( 3điểm)
Câu 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới? (3điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. Hướng dẫn chấm:
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
B. Đáp án - biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
1
Nội dung
XHCĐ Phương Đông
XHCĐ Phương Tây
1. Thời gian hình thành
- Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN
-Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
2. giai cấp-tầng lớp
-3 tầng lớp: Quý tộc, nông dân công xã và nô tì.
- 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ
3. Đặc trưng kinh tế
- Nông nghiệp
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp
4. Thể chế nhà nước
- Quân chủ chuyên chế
- Chiếm hữu nô lệ.
1đ
1đ
1đ
1đ
2
3
* HCRĐ:
- Do sản xuất phát triển, cuộcsống định cư, làng chạ mở rộng, hình thành những bộ lạc lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)