ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 LỚP 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Thắm | Ngày 08/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 LỚP 3 thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:



PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HOÀ
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn : Tiếng Việt - Lớp 4
Năm học: 2015-2016
Thời gian: 60 phút


Họ và tên :........................................................................... Lớp :.........

Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo

Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung


Giám khảo 1:.................................................

Giám khảo 2:..................................................














Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: Số 92 806 có chữ số hàng chục nghìn là:
A. 2 B. 0 C. 8 D. 9
Câu 2: Giá trị của biểu thức 3000 + 9000 : 3 là:
A. 4000 B. 6000 C. 3300 D. 12000
Câu 3: 5m6cm = .............. cm Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 56 B. 560 C. 5006 D. 506
Câu 4: Số liền sau của số 54 829 là:
A. 54 839 B. 54 819 C. 54 828 D. 54 830

Câu 5: Mẹ mua 5 chiếc bút hết 25.000 đồng. Hỏi mua 7 chiếc bút như thế hết bao nhiêu tiền?
A 30.000 B40.000 C 34. 000 D 35.000

II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
40729 + 51435 81772 - 7258 4085 x 7 12016 : 8
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Tìm X (1 điểm)
X x 5 = 41280 X : 7 = 2289 : 3
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (2 điểm) Một cửa hàng có 10450 kg gạo, cửa hàng dã bán trong 4 tuần, mỗi tuần bán 560kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 5: (1 điểm) Tìm một số biết rằng lấy 63 chia cho số đó thì bằng 18 chia 2.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




















PHÒNG G D & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HOÀ




















BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn : Tiếng Việt - Lớp 3
Năm học: 2015-2016
Thời gian: 40 phút


Họ và tên:........................................................................... Lớp :.........

Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo

Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung


Giám khảo 1:.................................................

Giám khảo 2:..................................................













A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
GV chủ nhiệm kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 35) Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc, sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 4 điểm)
Buổi học thể dục
1.Hôm nay có buổi học thể dục. Thầy giáo dẫn chúng tôi đến bên một cái cột cao, thẳng đứng. Chúng tôi phải leo lên đến trên cùng, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không. Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.
2. Đến lượt Nen-li bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ, nhưng cố xin thầy cho được tập như mọi người.
Nen-li bắt đầu leo một cách rất chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: “Cố lên ! Cố lên !”.
Nen-li rướn người lên và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. “Hoan hô ! Cố tí nữa thôi !” - Mọi người reo lên. Lát sau, Nen-li đã nắm chặt được cái xà.
3. Thầy giáo nói: “Giỏi lắm ! Thôi, con xuống đi !” Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác.
Sau vài lần cố gắng, cậu đặt được hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Thắm
Dung lượng: 301,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)