Đề Kiểm tra cuối Học kỳ I_Vật lý lớp 6
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm tra cuối Học kỳ I_Vật lý lớp 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2013- 2014)
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC ĐÍCH
1/ Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức của học sinh về chương cơ học.
2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.
3/ Thái độ: Giáo dục tính trung thực, độc lập, cẩn thận khi làm bài.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Tự luận.
- Đối tượng kiểm tra: hs khối lớp 6.
III/ MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
1. Đo thể tích – Lực
1. Hai lực cân bằng
2. Thí dụ về hai lực cân bằng.
4. Tính thể tích vật rắn khi đo bằng bình chia độ.
4
6
60%
Số câu
Điểm
1
1
10%
1
1
10%
2
4
40%
2.Khối lượng riêng- trọng lượng riêng
2. Định nghĩa khối lượng riêng
6.Vận dụng công thức d=p/v và D=d/10.
7. Tra bảng D để biết chất làm vật.
Số câu
Điểm
1
1
10%
2
1,5
15%
1
0,5
5%
4
3
30%
3. Máy cơ đơn giản.
3. kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng
Số câu
Điểm
1
1
10%
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 % =10 điểm
3
3
30%
1
1
10%
4
5,5
55%
1
0,5
5%
9
10
100%
V/ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2013- 2014
I. Lí thuyết:
1/ Thế nào là hai lực cân bằng ? (1đ)
2/ Cho thí dụ về hai lực cân bằng ? (1đ)
3/ Khối lượng riêng của một chất là gì ? (1đ)
4/ Có mấy loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Kể ra ? (1đ)
II. Bài tập:
Câu 1: Thả viên sỏi vào bình chia độ có sẵn nước. Nước từ vạch 150 ml dâng lên đến vạch 182 ml. Tính thể tích viên sỏi ? (2đ)
Câu 2: Một bao gạo có khối lượng 50kg, thì sẽ có trọng lượng là bao nhiêu ? (2đ)
Câu 3: Một quả cân có trọng lượng là 156N và thể tích 2 dm3. Tính trọng lượng reneg và khối lượng riêng quả cân ? (1,5đ)
Câu 4: Quả cân trong câu 3 làm bằng chất gì ? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3, của sắt là 7500 kg/m3, của đá là 2600 kg/m3. (0,5đ)
V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Lí thuyết:
1. Nêu đúng định nghĩa 2 lực cân bằng được 1đ.
2. Tùy học sinh 1đ.
3. Nêu đúng định nghĩa khối lượng riêng 1đ
4. Nêu được:
3 loại 0,25đ
Kể đúng mỗi loại được 0,25đ.
II. Bài tập:
Câu 1: Thể tích viên sỏi:
182 – 150 = 32 ml
Đáp số: 32 ml 2đ
Câu 2: Trọng lượng của bao gạo là:
P = 10.m 0,5đ
= 10.50 0,5đ
= 500 (N) 1đ
Câu 3: Đổi đúng 2dm3 = 0,002 m3 0,25dd
Trọng lượng riêng của quả cân là:
d = P/V 0,25đ
d = 156/0,002 0,25đ
d = 78000 N/m3 0,25đ
Khối lượng riêng của quả cân:
D = d/10 = 78000/10 = 7800 Kg/m3 0,5đ
Câu 4: Vì khối lượng riêng của quả cân bằng 7800 kg/m3 nên nó làm bằng sắt 0,5đ.
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
I/ MỤC ĐÍCH
1/ Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức của học sinh về chương cơ học.
2/ Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống cụ thể.
3/ Thái độ: Giáo dục tính trung thực, độc lập, cẩn thận khi làm bài.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Tự luận.
- Đối tượng kiểm tra: hs khối lớp 6.
III/ MA TRẬN
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
1. Đo thể tích – Lực
1. Hai lực cân bằng
2. Thí dụ về hai lực cân bằng.
4. Tính thể tích vật rắn khi đo bằng bình chia độ.
4
6
60%
Số câu
Điểm
1
1
10%
1
1
10%
2
4
40%
2.Khối lượng riêng- trọng lượng riêng
2. Định nghĩa khối lượng riêng
6.Vận dụng công thức d=p/v và D=d/10.
7. Tra bảng D để biết chất làm vật.
Số câu
Điểm
1
1
10%
2
1,5
15%
1
0,5
5%
4
3
30%
3. Máy cơ đơn giản.
3. kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng
Số câu
Điểm
1
1
10%
1
1
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
100 % =10 điểm
3
3
30%
1
1
10%
4
5,5
55%
1
0,5
5%
9
10
100%
V/ ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2013- 2014
I. Lí thuyết:
1/ Thế nào là hai lực cân bằng ? (1đ)
2/ Cho thí dụ về hai lực cân bằng ? (1đ)
3/ Khối lượng riêng của một chất là gì ? (1đ)
4/ Có mấy loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Kể ra ? (1đ)
II. Bài tập:
Câu 1: Thả viên sỏi vào bình chia độ có sẵn nước. Nước từ vạch 150 ml dâng lên đến vạch 182 ml. Tính thể tích viên sỏi ? (2đ)
Câu 2: Một bao gạo có khối lượng 50kg, thì sẽ có trọng lượng là bao nhiêu ? (2đ)
Câu 3: Một quả cân có trọng lượng là 156N và thể tích 2 dm3. Tính trọng lượng reneg và khối lượng riêng quả cân ? (1,5đ)
Câu 4: Quả cân trong câu 3 làm bằng chất gì ? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3, của sắt là 7500 kg/m3, của đá là 2600 kg/m3. (0,5đ)
V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Lí thuyết:
1. Nêu đúng định nghĩa 2 lực cân bằng được 1đ.
2. Tùy học sinh 1đ.
3. Nêu đúng định nghĩa khối lượng riêng 1đ
4. Nêu được:
3 loại 0,25đ
Kể đúng mỗi loại được 0,25đ.
II. Bài tập:
Câu 1: Thể tích viên sỏi:
182 – 150 = 32 ml
Đáp số: 32 ml 2đ
Câu 2: Trọng lượng của bao gạo là:
P = 10.m 0,5đ
= 10.50 0,5đ
= 500 (N) 1đ
Câu 3: Đổi đúng 2dm3 = 0,002 m3 0,25dd
Trọng lượng riêng của quả cân là:
d = P/V 0,25đ
d = 156/0,002 0,25đ
d = 78000 N/m3 0,25đ
Khối lượng riêng của quả cân:
D = d/10 = 78000/10 = 7800 Kg/m3 0,5đ
Câu 4: Vì khối lượng riêng của quả cân bằng 7800 kg/m3 nên nó làm bằng sắt 0,5đ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)