DE KIEM TRA CUOI HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Xuân |
Ngày 08/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA CUOI HKI thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Phương Hưng
Lớp: 3.......
Họ và tên:..........................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 55 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề)
Điểm
ĐỌC:
VIẾT:
T.BÌNH:
Nhận xét của giáo viên
PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc .............................................................................................
II. Đọc hiểu: (5 điểm) (20 phút)
Đọc thầm bài văn dưới đây
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
(Theo Truyện cổ dân tộc Chăm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
1. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ một mình.
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3. Chuyện của loài kiến đã cho em thấy được điều gì?
a. Phải chăm tập thể dục.
b. Phải chịu khó học bài.
c. Phải biết đoàn kết.
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Đàn kiến đông đúc.
b. Người đông như kiến.
c. Người đi rất đông.
5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong câu văn sau:
"Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.”
6. Viết một câu về chủ đề Quê hương, trong câu có sử dụng dấu phẩy.
PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm) (15 phút)
Nghe - viết: Tiếng hò trên sông (Tiếng Việt lớp 3, tập 1 - Trang 87)
2. Tập làm văn: (5 điểm) (20 phút)
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...)
Đề 2. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về tình hình học tập của em trong học kì I.
Họ tên GV coi, chấm
Ý kiến phụ huynh HS
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Phần A- Kiểm tra đọc: 10 điểm
I- Đọc thành tiếng: 5 điểm
II- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Mỗi câu 1, 2 trả lời đúng được 0,5 điểm; mỗi câu 3, 4, 5, 6 trả lời đúng được 1 điểm
Đ.A: 1. c 2. b 3. c 4. b 5.họ hàng nhà kiến
Câu 6. Viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, nghĩa trong sáng được 1 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0,25 điểm; không chấm câu trừ 0,25 điểm; không sử dụng dấu phẩy phù hợp trừ 0,5 điểm; không
Lớp: 3.......
Họ và tên:..........................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Năm học: 2011 - 2012
Thời gian: 55 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và thời gian giao đề)
Điểm
ĐỌC:
VIẾT:
T.BÌNH:
Nhận xét của giáo viên
PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc .............................................................................................
II. Đọc hiểu: (5 điểm) (20 phút)
Đọc thầm bài văn dưới đây
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
(Theo Truyện cổ dân tộc Chăm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
1. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ một mình.
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3. Chuyện của loài kiến đã cho em thấy được điều gì?
a. Phải chăm tập thể dục.
b. Phải chịu khó học bài.
c. Phải biết đoàn kết.
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Đàn kiến đông đúc.
b. Người đông như kiến.
c. Người đi rất đông.
5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong câu văn sau:
"Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.”
6. Viết một câu về chủ đề Quê hương, trong câu có sử dụng dấu phẩy.
PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm) (15 phút)
Nghe - viết: Tiếng hò trên sông (Tiếng Việt lớp 3, tập 1 - Trang 87)
2. Tập làm văn: (5 điểm) (20 phút)
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...)
Đề 2. Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về tình hình học tập của em trong học kì I.
Họ tên GV coi, chấm
Ý kiến phụ huynh HS
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Phần A- Kiểm tra đọc: 10 điểm
I- Đọc thành tiếng: 5 điểm
II- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Mỗi câu 1, 2 trả lời đúng được 0,5 điểm; mỗi câu 3, 4, 5, 6 trả lời đúng được 1 điểm
Đ.A: 1. c 2. b 3. c 4. b 5.họ hàng nhà kiến
Câu 6. Viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, nghĩa trong sáng được 1 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu trừ 0,25 điểm; không chấm câu trừ 0,25 điểm; không sử dụng dấu phẩy phù hợp trừ 0,5 điểm; không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Xuân
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)