Đề kiểm tra chất lượng và kiểm tra học kỳ II môn Văn ( Có đáp án)
Chia sẻ bởi Tống Thị Thu Hoà |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng và kiểm tra học kỳ II môn Văn ( Có đáp án) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra chất lượng
Môn : Ngữ Văn
Khối : 7
Năm học : 2007 – 2008
Phần I : Trắc nghiệm:
1, Trong các văn bản sau đây ,văn bản nào thuộc thế kí?
A, Động Phong Nha C, Cô Tô
B, Bức th của thủ lĩnh da đỏ D, Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
2, Trong các từ sau đây, từ nào là từ ghép ?
A, Đẹp đẽ C, Run rẩy
B, Lúng túng D, Vui sớng
3, Để ca ngợi và tôn vinh cây tre trong văn bản “ Tre Việt Nam” tác giả đã sử dụng rộng rãi biện pháp tu từ nào ?
A, So sánh C, ẩn dụ
B, Nhân hoá D, Hoán dụ
4, Trong các tình huóng sau, tình huống nào không phải viết đơn?
A, Em muốn vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
B, Em bị ốm không đi học đợc
C, Gia đình em gặp khó khăn , muốn xin miễn giảm học phí
D, Em mất trật tự trong lớp làm cô giáo không hài lòng
5, Trong các từ sau từ nào là từ hán việt ?
A, Xanh thẳm C, Tẻ nhạt
B, Đục ngầu D, Kiêu kì
6, Hãy sắp xếp các nhân vật sau vào các kiểu nhân vật tơng ứng trong truyện cổ tích .
Nhân vật Kiểu nhân vật
A, Sọ dừa a, Dũng sĩ
B, Thạch Sanh b, Có tài lạ
C, Em bé thông minh c, Mang lốt xấu xí
D, Mã Lơng d, Thông minh
Phần II: Tự luận
1, Kể tên các từ loại đã học
2, Hãy kể lại cảnh Thánh Gióng bay về trời bằng trí tởng tợng của em.
đáp án + biểu điểm
Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm)
( mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm) 1, C
2, D
3, B
4, D
5, D
6, A+ c ; B + a ; C + d ; D + b
Phần II : Tự luận ( 7 điểm)
1, ( 1đ)
7 từ loại : danh từ , động từ , tính từ , lợng từ , chỉ từ , phó từ , số từ
2, (6đ)
A – Mở bài (1đ)
- Giới thiệu đợc chi tiết cuối trong truyện “ Thánh Gióng” : Sau khi đánh tan quân giặc Thánh Gióng đã cùng ngựa bay lên trời .
B, Thân bài (5đ)
( Học sinh không kể lại cả chuyện , chỉ kể lại chi tiết cuối bằng sự tởng tợng của mình).
Cảnh quân giặc chết nh thế nào ?
Hình ảnh Thánh Gióng giữa quân giặc ? Khi đánh tan quân giặc ?
Vì sao Thánh Gióng lại cùng ngựa bay về trời?
vv..........................
C, Kết bài Thánh Gióng trong lòng em và mọi ngời .
đề kiểm tra chất lượng
Môn : Ngữ Văn
Khối : 8
Năm học : 2007 – 2008
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
1, Trong những từ sau đây , từ nào không phải từ Hán Việt ?
A, Nhân lực C, Quê hơng
B, Thảo nguyên D, Vấn đáp
2, Tìm các thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán việt sau:
A, Bách chiến bách thắng
B, Bán tín bán nghi
C, Độc nhất vô nhị
D, Khẩu phật tâm xà
3, Xếp các từ láy : Nhấp nhô , thoang thoảng , xinh xinh, tan tác ,thăm thẳm, phập phồng , ti hí , nho nhỏ .
Vào bảng phân loại sau :
từ láy bộ phận
từ láy toàn bộ
4, Ghép tên tác giả vào đúng các tác phẩm:
Tác phẩm Tác giả
A, Bài ca Côn Sơn 1, Bà huyện Thanh Quan
B, Phò giá về kinh 2, Nguyễn Trãi
C, Qua Đèo Ngang 3, Nguyễn Khuyến
D,Bận đến trơi nhà 4, Trần Quang Khải
5, Ca giao dân ca đợc viết bằng thể thơ nào?
A, Thất ngôn C, Lục bát
B,Ngũ ngôn D, Song thất lục bát
6, Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có một khái niệm hoàn chỉnh.
............................... là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Phần II : Tự luận (7 điểm)
1, Chếp lại chính xác bài “ Cảnh Khuya” .Hồ Chí Minh
2, Cảm nghĩ về một ngời thân trong gia đình em.
đáp án + biểu điểm
Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm)
( mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm) 1. C
2. A- Trăm trận trăm thắng
B - Nửa tin nửa ngờ
C - Có một không hai
D- Lời lẽ tốt, tâm địa xấu
3, từ láy bộ phận : nhấp nhô , tan tác , phập phồng , ti hí
- từ láy toàn bộ : xinh xinh, thoang thoảng, thăm thẳm, nho nhỏ.
4. A +2 C + 1
B +4 D + 3
5. C
6. Từ đồng nghĩa.
Phần II : Tự luận (7đ)
1, (1đ) chép chính sácnh sách giáo khoa
2, (6đ)
A, Mở bài (1đ)
- Giới thiệu đợc ngời thân
- Cảm xúc chung của em về ngời đó .
B, thân bài (4đ)
Dựng chân dung về đối tợng thật chi tiết, cụ thể qua việc miêu tả một số chi tiết ( dáng đi, cách ăn mặc, cử chỉ , nét mặt lời nói ...................), kể một số sự việc ( kỉ niệm đáng nhớ nhất, câu nói- việc làm đáng nhớ............)
Từ đó phát biểu cảm nghĩ về đối tợng:
Tình cảm giữa em và ngời đó : gắn bó, gần gũi , thân thiết , yêu thơng, kính trọng , nhớ khi xa......................
ấn tợng sâu sắc nhất của em về ngời đó : Tính tình hiền lành, sự thân thiện , đôn hậu , luôn quan tâm chăm sóc....................
Cảm xúc của em hiện tại và cả sau này.............................
C, kết bài : (1đ)
- Đánh giá trung về ngời đó và cảm xúc của em về ngời đó.
UBND huyện kỳ sơn Đề kiểm tra học kỳ II
Phòng GD & ĐT Môn: Ngữ văn lớp 7
Năm học 2007- 2008
( Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Tục ngữ và ca dao khác nhau ở chỗ:
A. Tục ngữ thì ngắn, ca dao thì dài hơn.
B. Tục ngữ thiên về tích luỹ và truyền bá kinh nghiệm dân gian còn ca dao
dân ca là tiếng hát tâm hồn của người bình dân nên thiên về trữ tình.
C.Tục ngữ thường có hai nghĩa: Nghĩa đen và nghĩa bóng.Còn ca dao có
khi có nhiều nghĩa
2. Những biểu hiện nào về đức tính giản dị của Bác Hồ được đề cập tới trong
văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
A. Giản dị trong đời sống.
B. Giản dị trong cách nói, viết
C. Cả A và B đều đúng.
3. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm phải tuân thủ theo những
nguyên tắc nào?
A. Tự sự nhằm mục đích kể chuyện nên cần kể thật tỉ mỉ.
B. Miêu tả phải thật chi tiết, cụ thể, tỉ mỉ.
C. Tự sự và miêu tả phải kết hợp chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau.
D. Tự sự và miêu tả chỉ nhằm khơi gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối.
4.Bài văn nghị luận thực hiện nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ sau đây?
A. Tập trung miêu tả một đặc điểm.
B. Tập trung bàn luận một vấn đề.
C.Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
5. Chữ “cổ” nào sau đây không đồng âm với chữ “cổ” trong các từ còn lại?
A. Cổ tích C.Cổ thụ
B. Cổ tay D. Cổ kính
6. Từ nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?
A. Chăn màn C. Quần áo
B. Cổng trường D. Cửa nhà
Phần II: Tự luận (7 điểm)
1. So sánh sự khác nhau giữa câu chủ động và câu bị động? Cho ví dụ minh
hoạ cụ thể?
2. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn”
UBND huyện kỳ sơn Hướng dẫn chấm Đề kiểm tra học kỳ II
Phòng GD & ĐT Môn: Ngữ văn lớp 7
Năm học 2007- 2008
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
B
C
D
B
B
B
Phần II: Tự Luận (7 điểm)
1.(2 điểm)
- Câu chủ động có chủ ngữ chỉ người, vật, thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (Chỉ chủ thể của hoạt động).
Ví dụ: Mọi người yêu mến em.
- Câu bị động: Có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác, vật khác hướng vào. ( Chỉ đối tượng của hoạt động)
Ví dụ: Em được mọi người yêu mến.
2.(5 điểm)
a, Mở bài
- Dẫn dắt, giới thiệu được câu tực ngữ.
- Nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ: Nêu lên bài học về tình nghĩa thuỷ chung với cội nguồn, lòng biết ơn với cội nguồn
b, Thân bài
- GiảI thích nghĩa đen câu tục ngữ: “Nguồn” là nơi phát sinh ra dòng nước, “Uống nước” là sinh hoạt hàng ngày của con người, nhưng mối khi uống nước có mấy ai nghĩ đến nguồn đã tạo ra dòng nước mát ấy.
- Giải thích nghĩa bóng câu tục ngữ : Uống nước là sự thừa hưởng những thành quả về vật chất và tinh thần của những người đi trước để lại, “nguồn” là nguồn cội là những người có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Thị Thu Hoà
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)