Đề kiểm tra chất lượng Ngữ văn 7 HK I

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thơm | Ngày 11/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng Ngữ văn 7 HK I thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS
Quỳnh Hồng
đề kiểm tra chất lượng kì I- Ngữ văn 7
Đề số 1


I/ Trắc nghiệm:( 4 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra tờ giấy thi chữ cái A,B,C...hoặc D ở đầu mỗi câu trả lời em cho là đúng nhất.
... “Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra, đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ”...
1/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Cổng trường mở ra.
B. Cuộc chia tay của những con búp bê.
C. Mẹ tôi.
D. Sau phút chia ly.
2/ Đoạn văn trên người viết sử dụng đại từ ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số nhiều
C. Ngôi thứ hai

B. Ngôi thứ nhất số ít.
D. Ngôi thứ ba

 3/ Có mấy từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. 1 từ .
C. Ba từ

B. 2 từ.
D. Bốn từ

4/ Đoạn văn trên có sử dụng mấy câu trần thuật đơn?
A. 1 câu.
C. 3 câu.

B. 2 câu.
D. 4 câu.

5/ Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Khoảng không.
C. Khe khẽ.

B. Thỉnh thoảng.
D. Tru tréo.

6/ Trong các từ sau từ nào trái nghĩa với từ “giận dữ”?
A. Coi thường.
C. Giữ gìn.

B. Vui vẻ.
D. Nổi giận.

7/ Tác giả của đoạn văn trên là ai?
A. Khánh Hoài.
C. Et- môn-đô đơ A-mi-xi.

B. Lý Lan.
D. Đoàn Thị Điểm.

8/ Đoạn văn trên được trích từ một văn bản:
A. Tự sự.
C. Biểu cảm.

B. Nhật dụng.
D. Nghị luận.


II/ Tự luận:(6 điểm).
“Cuộc chia tay của những con búp bê” đã thể hiện sâu sắc cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai anh em Thành –Thuỷ. Em hãy nêu cảm xúc của mình sau khi học xong văn bản trên.

Trường THCS
Quỳnh Hồng
đề kiểm tra chất lượng kì I – ngữ văn 7
Đề số 2


I/ Trắc nghiệm:( 3 điểm)
Đọc kĩ bài ca dao sau rồi ghi ra giấy thi các chữ cái A, B hoặc C trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Công cha như núi ngất trời.
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông.
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.
1/ Bài ca dao trên thuộc chủ đề nào?
A. Tình cảm gia đình.
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Than thân.
2/ Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
Con cháu nói với ông bà.
Ông bà hoặc cha mẹ nói với con cháu.
Anh chị em nói với nhau.
3/ Em hiểu như thế nào về cụm từ “cù lao chín chữ” ?
Công lao cha mẹ.
Nuôi con khôn lớn.
Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề.
4/ Phép tu từ được sử dụng chủ yếu trong bài ca dao là:
So sánh
So sánh và ẩn dụ
Hoán dụ
5/ Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc chín chữ cù lao?
A. Sinh đẻ
B. Dạy dỗ
C. Dựng vợ gả chồng
6/ Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong bài ca dao?
1 từ
2 từ.
3 từ.
II/ Tự luận:(7 điểm)
Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề tiêu biểu của ca dao dân ca. Hãy trình bày cảm nghĩ của mình về những bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia đình mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 7.




Trường THCS
Quỳnh Hồng
đề kiểm tra chất lượng kì I – ngữ văn 7
Đề số 3

I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Đọc kĩ bài ca dao sau rồi trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra tờ giấy thi chữ cái A, B, hoặc C ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Nước non lận đận một mình.
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy.
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
1/ Chủ đề của bài ca dao trên là:
Tình cảm gia đình.
Tình yêu quê hương đất nước.
Than thân.
2/ Phép tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao?
Nghệ thuật ẩn dụ đối lập.
Sử dụng câu hỏi tu từ.
Gồm cả hai ý A và B.
3/ Hình ảnh con cò trong bài ca dao thể hiện điều gì về thân phận người nông dân?
Nhỏ bé bị hắt hủi.
Cuộc sống đầy trắc trở, khó nhọc, đắng cay.
Bị dồn đẩy đến bước đường cùng.
4/ Bài ca dao trên có sử dụng mấy từ láy?
Không có từ láy.
1 từ.
2 từ.
5/ Có mấy đại từ được sử dụng trong bài ca dao trên?
1từ.
2 từ.
3 từ.
6/ Cụm từ nào sau đây không cùng nghĩa hoặc không gần nghĩa với cụm từ “lên thác xuống ghềnh”
Gió dập sóng dồi.
Gió táp mưa sa.
Gió đông gió tây.


II/ Tự luận (7 điểm)
Những câu hát than thân có số lượng lớn và rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao, dân ca Việt Nam. Hãy trình bày cảm nhận của em về chùm ca dao than thân mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 7.


Trường THCS
Quỳnh Hồng
đề kiểm tra chất lượng kì I – ngữ văn 7
Đề số 4

I. Trắc nghiệm:( 3 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra tờ giấy thi chữ cái A,B hoặc C, ở đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
“ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu tết. Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi ... và không bao giờ có hai màu lại hoà hợp hơn được nữa: màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lựu già. Một thứ thanh đạm, Một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền”.
1/ Nội dung của đoạn văn trên là?
Miêu tả cách thức làm Cốm. C. Ca ngợi giá trị của Cốm.
Bàn về cách thưởng thức Cốm. D. Kể về nguồn gốc của Cốm.
2/ Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Miêu tả.
Biểu cảm.
Tự sự.
Nghị luận.

3/ Nghĩa của từ “ thanh khiết” được hiểu là:
Trong sạch. C. Vắng vẻ.
Cao cả. D. Tươi tắn.
4/Lời giải nghĩa sau đây phù hợp cho từ nào?
“ Những phép tắc và lẽ phải của xã hội mà mọi người phải làm theo”
Lễ nghi. C. Lễ phép.
Lễ nghĩa. D. Lễ phục.
5/ Câu văn nào thể hiện rõ nhất những giá trị đặc sắc chứa đựng trong hạt Cốm?
A. Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.
B. Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi.
C. Và không bao giờ có hai màu lại hoà hợp hơn được nữa.
D. Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền.
6/ Nét đặc sắc của đoạn văn trên là gì?
Sử dụng nhiều tính từ có giá trị biểu cảm cao.
Sử dụng ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm.
Phát hiện ra những giá trị văn hoá chứa đựng trong thức quà giản dị.
Gồm cả 3 ý trên.
II. Tự luận:( 6 điểm).
Hãy trình bày cảm nghĩ của em về một món quà quê hương. Trường THCS
Quỳnh Hồng
đề kiểm tra chất lượng kì I – ngữ văn 7
Đề số 5

I/ Trắc nghiệm:( 5 điểm).
Đọc kĩ đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi bằng cách ghi ra tờ giấy thi chữ cái A,B hoặc C, ở đầu mỗi câu trả lời em cho là đúng nhất.
... Sài Gòn vẫn trẻ . Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của Đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như một cây tơ đương độ nõn nà, trên đà thay da , đổi thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, chăm bón, trân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà này.
Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa đầy ngang trái. Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào buổi chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm...
( Trích Ngữ văn 7, tập một )
1/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
Mùa xuân của tôi. C. Sài Gòn tôi yêu.
Một thứ quà của lúa non: Cốm. D. Tiếng gà trưa.
2/ Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
Miêu tả. C. Tự sự.
Biểu cảm. D. Nghị luận.
3/ Tác giả của đoạn văn trên là ai?
Vũ Bằng. C. Minh Hương.
Xuân Quỳnh. D. Thạch Lam.
4/ Dòng nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với thành phố Sài Gòn?
Sài Gòn vẫn trẻ.
Tôi thì đương già.
Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của Đất nước thì cái đô thị này vẫn còn xuân chán.
Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa nhiều ngang trái.
5/ Từ nào sau đây không phải là từ láy:
Nõn nà C. Ôm ấp
Dập dìu D. Da diết.
6/ Từ nào đồng nghĩa với từ “trẻ”?
Cây tơ. C . Nõn nà.
Xuân chán. D. Ngọc ngà.
7/ Trong các từ sau đây, từ nào trái nghĩa với “ trân trọng”?
A/ Tưới tiêu. C/ Giữ gìn.
B/ Chăm bón. D/ Coi thường.
8/ Trong đoạn văn trên người viết sử dụng đại từ ngôi thứ mấy?
A/ Ngôi thứ 3. C/ Ngôi thứ nhất, số ít.
B/ Ngôi thứ 2. D/ Ngôi thứ nhất, Số nhiều.
9/ Dòng nào dưới đây là thành ngữ?
A/ Tưới tiêu, chăm bón. C/ Trân trọng, giữ gìn.
B/ Thay da, đổi thịt. D/ Đương độ nõn nà.
10/ Trong đoạn văn trên, người viết không sử dụng biện pháp tu từ nào?
A/ Chơi chữ. C. So sánh.
B. Điệp ngữ. D. Nhân hoá.
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nước c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Thơm
Dung lượng: 140,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)