ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhàn |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT TỈNH KON TUM ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ Môn: VẬT LÝ 6
Ngày kiểm tra: 13 / 03 / 2012 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu 1: (1 điểm)
Nêu tác dụng của ròng rọc.
Câu 2: (1 điểm)
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?
Câu 3: (1 điểm)
Đổi các đơn vị sau:
a) 12cm = ……m b) 500g = …..kg. c) 101m3 = ……cm3 d) 15cm2 = …….m2
Câu 4: (1 điểm)
Viết công thức tính trọng lượng của một vật. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 5: (1 điểm)
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: độ dài, khối lượng, thể tích chất lỏng, lực.
Câu 6: (1 điểm)
Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?
Câu 7: (1 điểm)
Tính trọng lượng của các vật sau:
Quả táo nặng 150g.
Ti vi nặng 7kg.
Câu 8: (1 điểm)
Một vật có trọng lượng là 500N thì khối lượng của nó là bao nhêu ?
Câu 9: (1 điểm)
Nêu sự nở vì nhiệt của chất khí ?
Câu 10: (1 điểm)
Có ba quả cầu được làm bằng các chất: sắt, đồng, nhôm. Hãy trả lời câu hỏi sau
Quả cầu nào nở nhiều nhất khi nhiệt độ tăng lên.
Biết cả ba quả cầu đều nặng bằng nhau nhưng quả cầu bằng nhôm có thể tích lớn nhất. Em hãy giải thích tại sao ?
*********Hết*********
SỞ GD&ĐT TỈNH KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Ngày kiểm tra: 13 / 03 / 2012 Môn: VẬT LÝ 6
Câu
Nội dung
Điểm
1
Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo
0,5
Ròng rọc động gúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
0,5
2
Khi nhiệt độ tăng thể tích của các chất tăng
0,5
Khi nhiệt độ giảm thể tích của các chất giảm
0,5
3
a) 12cm = 0,12m
0,25
b) 500g =0,5kg.
0,25
c) 101m3 = 101 000 000cm3
0,25
d) 15cm2 = 0,0015m2
0,25
4
Công thức tính trọng lượng: P = 10m
0,2
P là trọng lượng
0,2
đơn vị là niutơn (N) ;
0,2
m là khối lượng
0,2
đơn vị là kilôgam (kg)
0,2
5
Dụng cụ đo độ dài là: thước mét (thước thẳng), thước dây (thước cuộn), …
0,25
Dụng cụ đo khối lượng là: cần tạ, cân đòn, cân đồng hồ, …
0,25
Dụng cụ đo thể tích là: bình chia độ, bình tràn, …
0,25
Dụng cụ đo lực là: lực kế
0,25
6
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
0,5
Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng giản nở vì nhiệt của các chất
0,5
7a
đổi 150g = 0,15kg
0,25
P = 10m
0,25
Thay số vào tính: P = 10.0,15 = 1,5N
0,25
7b
P = 10m = 10.7 = 70N
0,25
8
Công thức: P = 10m
0,25
Suy ra công thức: m = P/10
0,25
m = 500/10
0,25
m = 50kg
0,25
9
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
0,5
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
0,5
10
a) Quả cầu bằng nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất khi nhiệt độ tăng lên
0,5
b) Nhôm có khối lượng riêng
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ Môn: VẬT LÝ 6
Ngày kiểm tra: 13 / 03 / 2012 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Câu 1: (1 điểm)
Nêu tác dụng của ròng rọc.
Câu 2: (1 điểm)
Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?
Câu 3: (1 điểm)
Đổi các đơn vị sau:
a) 12cm = ……m b) 500g = …..kg. c) 101m3 = ……cm3 d) 15cm2 = …….m2
Câu 4: (1 điểm)
Viết công thức tính trọng lượng của một vật. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 5: (1 điểm)
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: độ dài, khối lượng, thể tích chất lỏng, lực.
Câu 6: (1 điểm)
Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?
Câu 7: (1 điểm)
Tính trọng lượng của các vật sau:
Quả táo nặng 150g.
Ti vi nặng 7kg.
Câu 8: (1 điểm)
Một vật có trọng lượng là 500N thì khối lượng của nó là bao nhêu ?
Câu 9: (1 điểm)
Nêu sự nở vì nhiệt của chất khí ?
Câu 10: (1 điểm)
Có ba quả cầu được làm bằng các chất: sắt, đồng, nhôm. Hãy trả lời câu hỏi sau
Quả cầu nào nở nhiều nhất khi nhiệt độ tăng lên.
Biết cả ba quả cầu đều nặng bằng nhau nhưng quả cầu bằng nhôm có thể tích lớn nhất. Em hãy giải thích tại sao ?
*********Hết*********
SỞ GD&ĐT TỈNH KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
Ngày kiểm tra: 13 / 03 / 2012 Môn: VẬT LÝ 6
Câu
Nội dung
Điểm
1
Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo
0,5
Ròng rọc động gúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
0,5
2
Khi nhiệt độ tăng thể tích của các chất tăng
0,5
Khi nhiệt độ giảm thể tích của các chất giảm
0,5
3
a) 12cm = 0,12m
0,25
b) 500g =0,5kg.
0,25
c) 101m3 = 101 000 000cm3
0,25
d) 15cm2 = 0,0015m2
0,25
4
Công thức tính trọng lượng: P = 10m
0,2
P là trọng lượng
0,2
đơn vị là niutơn (N) ;
0,2
m là khối lượng
0,2
đơn vị là kilôgam (kg)
0,2
5
Dụng cụ đo độ dài là: thước mét (thước thẳng), thước dây (thước cuộn), …
0,25
Dụng cụ đo khối lượng là: cần tạ, cân đòn, cân đồng hồ, …
0,25
Dụng cụ đo thể tích là: bình chia độ, bình tràn, …
0,25
Dụng cụ đo lực là: lực kế
0,25
6
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
0,5
Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng giản nở vì nhiệt của các chất
0,5
7a
đổi 150g = 0,15kg
0,25
P = 10m
0,25
Thay số vào tính: P = 10.0,15 = 1,5N
0,25
7b
P = 10m = 10.7 = 70N
0,25
8
Công thức: P = 10m
0,25
Suy ra công thức: m = P/10
0,25
m = 500/10
0,25
m = 50kg
0,25
9
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
0,5
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
0,5
10
a) Quả cầu bằng nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất khi nhiệt độ tăng lên
0,5
b) Nhôm có khối lượng riêng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhàn
Dung lượng: 89,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)