Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Ngữ văn 7
Chia sẻ bởi Mai Van Khoat |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Ngữ văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2007 – 2008.
Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 (Thời gian làm bài 90 phút )
Họ tên HS:………………………...
…………………………Lớp:……..
Giám thị số 1…………….
Giám thị số 2…………….
Số phách
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Số phách
Phần I : Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1 . (0.5 ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào những chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.
“Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói : “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mởi ra.”
Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào, của tác giả nào sau đây ?
A. Cổng trường mở ra của Lí Lan. B. Mẹ tôi của ét-môn-đô đơ A-mi-xi
C. Cuộc chia tay của những con búp bê của Khánh Hoài
2. Đoạn văn có ý nghĩa gì ?
A. Vai trò to lớn của giáo dục đối với con người.
B. Tấm lòng của người mẹ đối với người con.
C. Trường học là thế giới của niềm vui, của những điều bổ ích, lí thú, nhưng cũng là nơi khó khăn, gian khổ đầy thử thách và có cả những nỗi buồn.
Câu 2. (1 đ) Hãy tìm các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên và điền vào bảng sau .
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Câu 3 ( 0.5đ ) Dòng nào diễn đạt chính xác định nghĩa ca dao dân ca ?( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
A. Đó là những tác phẩm văn học truyền miệng.
B. Đó là những bản nhạc được truyền tục lâu đời.
C. Đó là những bản nhạc do nhân dân lao động sáng tạo nên.
D. Đó là những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian.
Câu 4 ( 0.5đ ) Trong hai câu sau đây, câu nào dùng dấu câu đúng? ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm. Lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm; lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
Câu 5 ( 0.5 đ ) Cho đề văn sau: Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng) kể về mẹ của mình.
Để làm được đề văn trên, em sẽ sử dụng những phương thức biểu dạt nào? ? ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Kết hợp cả ba phương thức trên.
Không được viết vào phần gạch chéo này.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1. (2 đ) Viết đoạn văn ngắn, chỉ ra cái hay của câu ca dao sau :
“ Chim trời ai dễ đếm lông
Nuôi con, ai dễ kể công tháng ngày”
Câu 2. (5 đ) Em đã được học bài thơ “Lượm” của tố Hữu ( Ngữ văn 6 – Tập II ). Em hãy chuyển nội dung bài thơ thành một câu chuyện.
Bài làm
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn lớp 7
Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề
Phần Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1 : ( 0.5 điểm )
Câu 1
1
2
Đáp án
A
B, C
Câu 2 : ( 1 điểm )
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Can đảm, thế giới, kì diệu
Ngày mai, ngày khai trường, lớp Một, cánh cổng,
cánh cổng trường.
Câu 3: ( 0.5 điểm ) Chọn: D
Câu 4 : ( 0.5 điểm ) Chọn: B
Câu 5 : ( 0.5 điểm ) Chọn: D
phần tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 : (2 điểm )
Yêu cầu :
Viết đúng kĩ năng đoạn văn, số câu hợp lí. ( 0,5 điểm )
Chỉ ra được cái hay của câu ca dao. ( 1,5 điểm )
Câu 2 : ( 5 điểm )
Yêu cầu cần đạt :
Viết đúng thể loại : kể chuyện tưởng tượng về đời thường, dựa vào văn bản cho trước.
Đối tượng : Kể chuyện em Lượm trong bài thơ Lươm của Tố Hữu ( Ngữ văn 6 – Tập 2)
Biểu điểm:
1/ Mở bài: ( 1 điểm )
Giới thiệu về em Lượm
+ Trong kháng chiến, nhiều thiếu nhi đã tham gia và hi sinh anh dũng.
+ Lượm là trường hợp rất đáng thương và cảm phục.
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
Cuộc gặp Lượm tại Huế.
+ Giới thiệu cuộc gặp
+ Miêu tả chân dung
+ Trò chuỵện, chia tay…
Trường hợp hi sinh của Lượm
+ Lượm nhận nhiệm vụ liên lạc
+ Lượm hi sinh, cảnh tượng hi sinh…
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
- Lòng thương tiếc
- ý nghĩ của em về sự hi sinh của Lượm
Lưu ý, giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để cho điểm cho phù hợp.
Đề kiểm tra chất lượng Đầu năm học 2007 – 2008.
Môn: Ngữ văn - Lớp: 6 (Thời gian làm bài 90 phút )
Họ tên HS:………………………...
…………………………Lớp:……..
Giám thị số 1…………….
Giám thị số 2…………….
Số phách
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Số phách
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1: (1 đ) Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
“ Hình tượng (A)…………………………………………..với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của (B)………………………………………..bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện (C)……………………………………………………………của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử (D)…………………………………………………cứu nước chống giặc ngoại xâm.”
Câu 2 : ( 0.5đ) Cho câu văn sau: “ Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày Tết”( Bánh chưng, bánh giầy – Ngữ văn 6 – Tập 1). Hãy điền các từ trong câu văn trên vào bảng dưới đây:
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Câu 3 : ( 0.5đ ) Cho câu văn sau: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức “ ( Thánh Gióng – Ngữ văn 6 –Tập 1). Hãy giải thích nghĩa của hai từ sau trong câu trên:
Tục truyền :…………………………………………………………………………………………
Phúc đức :…………………………………………………………………………………………..
Câu 4 : ( 1 đ ) Đọc kĩ các câu hỏi, sau đó lựa chọn câu trả lời em cho là đúng. ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
Từ láy là từ nào trong các từ sau:
A. Rừng rú B. Quần áo C. Học tập D. Sơn hà.
2. Từ láy nào có nghĩa sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc ?
A. Trắng trẻo B. Nhức nhối C. Đo đỏ D. Xấu xa
3. Tìm từ Hán Việt trong các từ sau:
A. Ước mơ B. Ham muốn C. Nhọc nhằn D. Nhẹ nhõm
4. Nhóm nào chỉ có từ ghép chính phụ.
A. máy bay, sân trường B. bàn ghế, cây ổi
C. hoa hồng, bút thước C. hoa cau, hoa quả
Câu 5 : ( 0.5 đ) Trong hai cách nói sau đây, cách nào dùng từ “phôn” phù hợp? Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời cách dùng phù hợp.
Học sinh nói với thầy giáo trong giờ học: “ Thưa thầy, bạn Nam phôn cho em, nhờ em xin phép thầy cho bạn ấy nghỉ học vì bạn bị ốm.”
An nói với Bình: “ Nam vừa phôn rủ tớ đi chơi”
Câu 6 : (0,5 đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời sai cho câu hỏi sau: Tự sự có chức năng gì?
A. Thông báo sự việc sắp xảy ra. B. Bày tỏ thái độ khen, chê đối với người và việc.
C. Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người. D. Nêu lên một vấn đề.
Không được viết vào phần gạch chéo này.
Phần II: Tự luận ( 6 điểm ) Mùa hè với những cơn mưa chợt đến rồi chợt đi. Em hãy tả một cơn mưa mùa hè với những cảm xúc của riêng em.
Bài làm
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn lớp 6
Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề
Phần Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1 : ( 1 điểm )
Điền đúng các từ sau vào chỗ trống : (A) Thánh Gióng; (B) ý thức và sức mạnh;
(C) quan niệm và ước mơ; (D) người anh hùng.
Câu 2 : ( 0,5 điểm )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Thiếu, là, thiếu, hẳn, ngày, Tết,
Bánh chưng, bánh giầy, hương vị.
Câu 3: ( 0.5 điểm )
Tục truyền : truyền khẩu lại từ xưa
Phúc đức : hay làm điều tốt lành cho người khác.
Câu 4 : ( 1 điểm )
1. Chọn: A ; 2. Chọn: C ; 3. Chọn: B ; 4. Chọn: A.
Câu 5 : ( 0.5 điểm ) Chọn: B
Câu 6 : ( 0.5 điểm ) Chọn : A
phần tự luận ( 6 điểm )
Yêu cầu cần đạt :
Viết đúng thể loại : Văn miêu tả.
Đối tượng : Cơn mưa mùa hè
Biểu điểm:
1/ Mở bài: ( 1 điểm )
Giới thiệu về cơn mưa mùa hè.
2/ Thân bài : ( 4 điểm )
Khi trời sắp mưa
+ Mây: xuất hiện những đám mây, trời xám xịt….
+ Gió: thổi giật, đem theo hơi nước, gió càng ngày càng mạnh….
+ Mưa đến : từ xa…, âm thanh…., bầu trời….
Khi trời mưa
+ Nghe: diễn biến âm thanh trong cơn mưa : lẹt đẹt, rào rào….
+ Nhìn : nước tuôn, cây cối, ……
+ Ngửi : mùi hơi đất…….
…..
- Khi mưa tạnh
Trời sáng dần, mặt trời ló ra, chim hót…..
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
Cảm giác khoan khoái sau cơn mưa…..
Lưu ý, giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để cho điểm cho phù hợp.
Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 (Thời gian làm bài 90 phút )
Họ tên HS:………………………...
…………………………Lớp:……..
Giám thị số 1…………….
Giám thị số 2…………….
Số phách
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Số phách
Phần I : Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1 . (0.5 ) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào những chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.
“Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói : “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mởi ra.”
Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào, của tác giả nào sau đây ?
A. Cổng trường mở ra của Lí Lan. B. Mẹ tôi của ét-môn-đô đơ A-mi-xi
C. Cuộc chia tay của những con búp bê của Khánh Hoài
2. Đoạn văn có ý nghĩa gì ?
A. Vai trò to lớn của giáo dục đối với con người.
B. Tấm lòng của người mẹ đối với người con.
C. Trường học là thế giới của niềm vui, của những điều bổ ích, lí thú, nhưng cũng là nơi khó khăn, gian khổ đầy thử thách và có cả những nỗi buồn.
Câu 2. (1 đ) Hãy tìm các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên và điền vào bảng sau .
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Câu 3 ( 0.5đ ) Dòng nào diễn đạt chính xác định nghĩa ca dao dân ca ?( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
A. Đó là những tác phẩm văn học truyền miệng.
B. Đó là những bản nhạc được truyền tục lâu đời.
C. Đó là những bản nhạc do nhân dân lao động sáng tạo nên.
D. Đó là những bài thơ, bài hát trữ tình dân gian.
Câu 4 ( 0.5đ ) Trong hai câu sau đây, câu nào dùng dấu câu đúng? ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm. Lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
Nơi đây vừa có nét hoang sơ, bí hiểm; lại vừa rất thanh thoát và giàu chất thơ.
Câu 5 ( 0.5 đ ) Cho đề văn sau: Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng) kể về mẹ của mình.
Để làm được đề văn trên, em sẽ sử dụng những phương thức biểu dạt nào? ? ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Kết hợp cả ba phương thức trên.
Không được viết vào phần gạch chéo này.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1. (2 đ) Viết đoạn văn ngắn, chỉ ra cái hay của câu ca dao sau :
“ Chim trời ai dễ đếm lông
Nuôi con, ai dễ kể công tháng ngày”
Câu 2. (5 đ) Em đã được học bài thơ “Lượm” của tố Hữu ( Ngữ văn 6 – Tập II ). Em hãy chuyển nội dung bài thơ thành một câu chuyện.
Bài làm
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn lớp 7
Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề
Phần Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu 1 : ( 0.5 điểm )
Câu 1
1
2
Đáp án
A
B, C
Câu 2 : ( 1 điểm )
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Can đảm, thế giới, kì diệu
Ngày mai, ngày khai trường, lớp Một, cánh cổng,
cánh cổng trường.
Câu 3: ( 0.5 điểm ) Chọn: D
Câu 4 : ( 0.5 điểm ) Chọn: B
Câu 5 : ( 0.5 điểm ) Chọn: D
phần tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 : (2 điểm )
Yêu cầu :
Viết đúng kĩ năng đoạn văn, số câu hợp lí. ( 0,5 điểm )
Chỉ ra được cái hay của câu ca dao. ( 1,5 điểm )
Câu 2 : ( 5 điểm )
Yêu cầu cần đạt :
Viết đúng thể loại : kể chuyện tưởng tượng về đời thường, dựa vào văn bản cho trước.
Đối tượng : Kể chuyện em Lượm trong bài thơ Lươm của Tố Hữu ( Ngữ văn 6 – Tập 2)
Biểu điểm:
1/ Mở bài: ( 1 điểm )
Giới thiệu về em Lượm
+ Trong kháng chiến, nhiều thiếu nhi đã tham gia và hi sinh anh dũng.
+ Lượm là trường hợp rất đáng thương và cảm phục.
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
Cuộc gặp Lượm tại Huế.
+ Giới thiệu cuộc gặp
+ Miêu tả chân dung
+ Trò chuỵện, chia tay…
Trường hợp hi sinh của Lượm
+ Lượm nhận nhiệm vụ liên lạc
+ Lượm hi sinh, cảnh tượng hi sinh…
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
- Lòng thương tiếc
- ý nghĩ của em về sự hi sinh của Lượm
Lưu ý, giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để cho điểm cho phù hợp.
Đề kiểm tra chất lượng Đầu năm học 2007 – 2008.
Môn: Ngữ văn - Lớp: 6 (Thời gian làm bài 90 phút )
Họ tên HS:………………………...
…………………………Lớp:……..
Giám thị số 1…………….
Giám thị số 2…………….
Số phách
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Số phách
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm)
Câu 1: (1 đ) Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
“ Hình tượng (A)…………………………………………..với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của (B)………………………………………..bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện (C)……………………………………………………………của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử (D)…………………………………………………cứu nước chống giặc ngoại xâm.”
Câu 2 : ( 0.5đ) Cho câu văn sau: “ Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày Tết”( Bánh chưng, bánh giầy – Ngữ văn 6 – Tập 1). Hãy điền các từ trong câu văn trên vào bảng dưới đây:
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Câu 3 : ( 0.5đ ) Cho câu văn sau: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức “ ( Thánh Gióng – Ngữ văn 6 –Tập 1). Hãy giải thích nghĩa của hai từ sau trong câu trên:
Tục truyền :…………………………………………………………………………………………
Phúc đức :…………………………………………………………………………………………..
Câu 4 : ( 1 đ ) Đọc kĩ các câu hỏi, sau đó lựa chọn câu trả lời em cho là đúng. ( khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu câu trả lời đúng.)
Từ láy là từ nào trong các từ sau:
A. Rừng rú B. Quần áo C. Học tập D. Sơn hà.
2. Từ láy nào có nghĩa sắc thái giảm nhẹ so với tiếng gốc ?
A. Trắng trẻo B. Nhức nhối C. Đo đỏ D. Xấu xa
3. Tìm từ Hán Việt trong các từ sau:
A. Ước mơ B. Ham muốn C. Nhọc nhằn D. Nhẹ nhõm
4. Nhóm nào chỉ có từ ghép chính phụ.
A. máy bay, sân trường B. bàn ghế, cây ổi
C. hoa hồng, bút thước C. hoa cau, hoa quả
Câu 5 : ( 0.5 đ) Trong hai cách nói sau đây, cách nào dùng từ “phôn” phù hợp? Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời cách dùng phù hợp.
Học sinh nói với thầy giáo trong giờ học: “ Thưa thầy, bạn Nam phôn cho em, nhờ em xin phép thầy cho bạn ấy nghỉ học vì bạn bị ốm.”
An nói với Bình: “ Nam vừa phôn rủ tớ đi chơi”
Câu 6 : (0,5 đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời sai cho câu hỏi sau: Tự sự có chức năng gì?
A. Thông báo sự việc sắp xảy ra. B. Bày tỏ thái độ khen, chê đối với người và việc.
C. Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người. D. Nêu lên một vấn đề.
Không được viết vào phần gạch chéo này.
Phần II: Tự luận ( 6 điểm ) Mùa hè với những cơn mưa chợt đến rồi chợt đi. Em hãy tả một cơn mưa mùa hè với những cảm xúc của riêng em.
Bài làm
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra chất lượng đầu năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn lớp 6
Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề
Phần Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1 : ( 1 điểm )
Điền đúng các từ sau vào chỗ trống : (A) Thánh Gióng; (B) ý thức và sức mạnh;
(C) quan niệm và ước mơ; (D) người anh hùng.
Câu 2 : ( 0,5 điểm )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Thiếu, là, thiếu, hẳn, ngày, Tết,
Bánh chưng, bánh giầy, hương vị.
Câu 3: ( 0.5 điểm )
Tục truyền : truyền khẩu lại từ xưa
Phúc đức : hay làm điều tốt lành cho người khác.
Câu 4 : ( 1 điểm )
1. Chọn: A ; 2. Chọn: C ; 3. Chọn: B ; 4. Chọn: A.
Câu 5 : ( 0.5 điểm ) Chọn: B
Câu 6 : ( 0.5 điểm ) Chọn : A
phần tự luận ( 6 điểm )
Yêu cầu cần đạt :
Viết đúng thể loại : Văn miêu tả.
Đối tượng : Cơn mưa mùa hè
Biểu điểm:
1/ Mở bài: ( 1 điểm )
Giới thiệu về cơn mưa mùa hè.
2/ Thân bài : ( 4 điểm )
Khi trời sắp mưa
+ Mây: xuất hiện những đám mây, trời xám xịt….
+ Gió: thổi giật, đem theo hơi nước, gió càng ngày càng mạnh….
+ Mưa đến : từ xa…, âm thanh…., bầu trời….
Khi trời mưa
+ Nghe: diễn biến âm thanh trong cơn mưa : lẹt đẹt, rào rào….
+ Nhìn : nước tuôn, cây cối, ……
+ Ngửi : mùi hơi đất…….
…..
- Khi mưa tạnh
Trời sáng dần, mặt trời ló ra, chim hót…..
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
Cảm giác khoan khoái sau cơn mưa…..
Lưu ý, giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để cho điểm cho phù hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Van Khoat
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)