De kiem tra chat luong dau nam

Chia sẻ bởi Trường Thcs Từ Liêm | Ngày 11/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: De kiem tra chat luong dau nam thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Họ và tên:………………………….. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG-Năm học 2010- 2011
Lớp 7a… MÔN : NGỮ VĂN- Lớp 7
Thời gian làm bài : 90 phút

Điểm
Lời nhận xét của GV








I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3điểm
Câu 1/Không phải là văn bản nhật dụng:
a. Cổng trường mở ra c. Mẹ tôi
b. Những câu hát về tình cảm gia đình d. Cuộc chia tay của những con búp bê
Câu 2/Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.
a. Nhân hóa b. So sánh c. Ẩn dụ d. Hoán dụ
Câu 3/Nguyễn Tuân là tác giả của văn bản:
a. Vượt thác b. Cô Tô c. Bức tranh của em gái tôi d. Bài học đường đời đầu tiên
Câu 4/Từ láy :
a. Nõn nà b. Tươi tốt c. Máu mủ d. Rừng rậm
Câu 5/ Ở lớp 6, có………. từ loại em đã được học:
a. Bốn b. Năm c. Sáu d. Bảy
Câu 6/ Từ ghép chính phụ có tính chất :
a. Hợp nghĩa c. Có tiếng chính và tiếng phụ
b. Phân nghĩa d. Không phân biệt tiếng chính và tiếng phụ
Câu 7/Câu” Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 7a.” mắc lỗi:
a. Thiếu chủ ngữ b. Thiếu vị ngữ c. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ d. Thiếu trạng ngữ
Câu 8/Ngôi kể được sử dụng trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
a. Ngôi 1 b. Ngôi 2 c. Ngôi 3 d. Ngôi 1 số nhiều
Câu 9:………: là loại câu do một cụm c- v tạo thành, dùng để giới thiệu, tả, hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
a. Câu trần thuật đơn có từ là c. Câu trần thuật đơn không có từ là
b. Câu trần thuật đơn d. Câu trần thật ghép
Câu 10/ “Tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá và quan trọng phải bảo vệ và gìn giữ.” Là nội dung của văn bản:
a. Thư gửi mẹ c. Cuộc chia tay của những con búp bê
b. Cổng trường mở ra d. Mẹ tôi
Câu 11/ Trên đường đi học, em gặp một người khách hỏi thăm đường về nhà em. Đang phải đến trường, làm thế nào để người khách nhận ra được nhà em.
a. Đưa người khách về tận nhà mình. c. Bảo người khách tự hỏi nhà mình.
b. Bảo người khách đợi mình. d. Miêu tả đường về nhà mình.
Câu 12/Các mục không thể thiếu trong đơn:
a. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi. c. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, lí do gửi
b.Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì. d. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng
II/ PHẦN TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 1(1 điểm) Ca dao là gì? Chép một bài ca dao về tình cảm gia đình và phân tích ngắn gọn?
Câu 2(1 điểm) Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê”(Viết khoảng 10 câu)
Câu 3: Tả một người bạn tốt của em.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Từ Liêm
Dung lượng: 33,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)