De kiem tra
Chia sẻ bởi Lê Thị Hạnh |
Ngày 16/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra thuộc Lịch sử 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN
Môn: Ngữ Văn lớp 8
Thời gian: 120 phút
ĐỀ BÀI:
Câu 1:(2 điểm): Hãy phân tích biện pháp tu từ trong đoạn trích sau?
“Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người”
(Tố Hữu-Việt Bắc)
Câu 2:(2 điểm): Hiện nay có một số học sinh học tập qua loa, đối phó, không học thật sự. Em hãy viết bài văn phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó.
Câu 3:(6 điểm): Chân dung Hồ Chí Minh qua: “Tức cảnh Pác Bó”, “Ngắm trăng”, “Đi đường”- (Ngữ văn 8-tập 2)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:(2 điểm):
-Biện pháp nhân hoá: “Người đi rừng núi trông theo bóng Người”->Nói lên tấm lòng yêu mến của nhân dân Việt Bắc đối với Bác Hồ (Rừng núi ở đây không chỉ là rừng núi thiên nhiên Việt Bắc, mà còn là đồng bào Việt Bắc. Rừng núi tượng trưng cho người dân Việt Bắc). (1 điểm)
-Điệp từ “nhớ” ở câu thứ nhất và câu thứ ba để nói rõ hơn tấm lòng nhớ mong Bác( nhớ mong tha thiết, khôn nguôi) đối với Bác.(1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Qua bài phân tích, học sinh cần nêu được các ý sau:
-Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem học là việc phụ...(0,5 điểm)
-Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, trong thi cử...(0,5 điểm)
-Do học đối phó nên không thấy hứng thú, đẫn đến chán học, hiệu quả thấp...(0,5 điểm)
-Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học; học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn trống rỗng ...(0,5 điểm)
Câu 3:(6 điểm):
a.Mở bài: Giới thiệu về Hồ Chí Minh(0,5 điểm)
b.Thân bài:
*Hoàn cảnh sáng tác bài thơ(0,5đ)
*Giới thiệu chân dung Hồ Chí Minh(3đ)
-Đại nhân:(1đ)
+Yêu tổ quốc
+Yêu thiên nhiên
+Yêu thương con người
“Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp người”
(Tố Hữu)
-Đại trí:(1đ)
+Bài học đánh cờ, thể hiện chiến lược quân sự, lãnh đạo:
“Lạc nước hai Xe đành bỏ phí
Gặp thời một Tốt cũng thành công”
(Nhật kí trong tù)
-Đại dũng:(1,5đ) Tinh thần thép: Ung dung, lạc quan, tự tại (trong 1 số bài của Bác). Bác chỉ nhắc đến một từ thép trong bài đề từ của “Nhật kí trong tù”, nhưng bài nào, dòng nào, câu nào cũng ánh lên tinh thần thép:
+Đi đường: Rèn luyện ý chí nghị lực
+Ngắm trăng:Vượt lên hoàn cảnh
+Tức cảnh Pác Bó: Lạc quan, tin tưởng cuộc sống.
*Mở rộng, nâng cao vấn đề:(1,5đ) Liên hệ thú lâm tuyền của Bác với người xưa
-Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến: Sống ẩn mình, gửi tâm sự với cảnh, quay về với thiên nhiên
-Hồ Chí Minh: Tình yêu thiên nhiên gắn liền với hoạt động yêu nước, cứu nước ->Chất cộng sản trong con người Hồ Chí Minh
-Hình ảnh, tư tưởng Bác gắn với hành động của bản thân em và thế hệ trẻ hôm nay.
c.Kết bài:(0,5 điểm)
-Cảm nghĩ về chân dung Hồ Chí Minh
-Hình ảnh về người chiến sĩ cộng sản.
KẾT CẤU VÀ Ý TƯỞNG:
I.Kết cấu:
-Đề bài trên có 3 câu( câu 1: 2đ, câu 2: 2đ, câu 3: 6đ)
-Phạm vi kiến thức:
+Câu 1: thông hiểu( vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6)
+Câu 2: vận dụng(kiến thức đã học ở lớp 7)
+Câu 3:
Môn: Ngữ Văn lớp 8
Thời gian: 120 phút
ĐỀ BÀI:
Câu 1:(2 điểm): Hãy phân tích biện pháp tu từ trong đoạn trích sau?
“Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người”
(Tố Hữu-Việt Bắc)
Câu 2:(2 điểm): Hiện nay có một số học sinh học tập qua loa, đối phó, không học thật sự. Em hãy viết bài văn phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó.
Câu 3:(6 điểm): Chân dung Hồ Chí Minh qua: “Tức cảnh Pác Bó”, “Ngắm trăng”, “Đi đường”- (Ngữ văn 8-tập 2)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1:(2 điểm):
-Biện pháp nhân hoá: “Người đi rừng núi trông theo bóng Người”->Nói lên tấm lòng yêu mến của nhân dân Việt Bắc đối với Bác Hồ (Rừng núi ở đây không chỉ là rừng núi thiên nhiên Việt Bắc, mà còn là đồng bào Việt Bắc. Rừng núi tượng trưng cho người dân Việt Bắc). (1 điểm)
-Điệp từ “nhớ” ở câu thứ nhất và câu thứ ba để nói rõ hơn tấm lòng nhớ mong Bác( nhớ mong tha thiết, khôn nguôi) đối với Bác.(1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Qua bài phân tích, học sinh cần nêu được các ý sau:
-Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, xem học là việc phụ...(0,5 điểm)
-Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, trong thi cử...(0,5 điểm)
-Do học đối phó nên không thấy hứng thú, đẫn đến chán học, hiệu quả thấp...(0,5 điểm)
-Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học; học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn trống rỗng ...(0,5 điểm)
Câu 3:(6 điểm):
a.Mở bài: Giới thiệu về Hồ Chí Minh(0,5 điểm)
b.Thân bài:
*Hoàn cảnh sáng tác bài thơ(0,5đ)
*Giới thiệu chân dung Hồ Chí Minh(3đ)
-Đại nhân:(1đ)
+Yêu tổ quốc
+Yêu thiên nhiên
+Yêu thương con người
“Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp người”
(Tố Hữu)
-Đại trí:(1đ)
+Bài học đánh cờ, thể hiện chiến lược quân sự, lãnh đạo:
“Lạc nước hai Xe đành bỏ phí
Gặp thời một Tốt cũng thành công”
(Nhật kí trong tù)
-Đại dũng:(1,5đ) Tinh thần thép: Ung dung, lạc quan, tự tại (trong 1 số bài của Bác). Bác chỉ nhắc đến một từ thép trong bài đề từ của “Nhật kí trong tù”, nhưng bài nào, dòng nào, câu nào cũng ánh lên tinh thần thép:
+Đi đường: Rèn luyện ý chí nghị lực
+Ngắm trăng:Vượt lên hoàn cảnh
+Tức cảnh Pác Bó: Lạc quan, tin tưởng cuộc sống.
*Mở rộng, nâng cao vấn đề:(1,5đ) Liên hệ thú lâm tuyền của Bác với người xưa
-Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến: Sống ẩn mình, gửi tâm sự với cảnh, quay về với thiên nhiên
-Hồ Chí Minh: Tình yêu thiên nhiên gắn liền với hoạt động yêu nước, cứu nước ->Chất cộng sản trong con người Hồ Chí Minh
-Hình ảnh, tư tưởng Bác gắn với hành động của bản thân em và thế hệ trẻ hôm nay.
c.Kết bài:(0,5 điểm)
-Cảm nghĩ về chân dung Hồ Chí Minh
-Hình ảnh về người chiến sĩ cộng sản.
KẾT CẤU VÀ Ý TƯỞNG:
I.Kết cấu:
-Đề bài trên có 3 câu( câu 1: 2đ, câu 2: 2đ, câu 3: 6đ)
-Phạm vi kiến thức:
+Câu 1: thông hiểu( vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6)
+Câu 2: vận dụng(kiến thức đã học ở lớp 7)
+Câu 3:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hạnh
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)