ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SINH 9 HKII
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thanh Tâm |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SINH 9 HKII thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Tân Tiến Thứ….. ngày…… tháng 2 năm 2009
Họ và tên:……………………… ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp: 9….. MÔN: SINH HỌC
Điểm
Lời thầy, cô phê
ĐỀ BÀI
Khoanh tròn vào đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Các tác nhân vật lí được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là:
a. Các tia phóng xạ, cônsixin b. Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt
c. Tia tử ngoại, cônsixin d. Sốc nhiệt, tia tử ngoại, cônsixin
Câu 2: Để gây đột biến ở thực vật bằng các tia phóng xạ, người ta không chiếu xạ chúng vào bộ phận nào sau đây?
a. Hạt nảy mầm, hạt phấn, bầu nhụy b. Đỉnh sinh trưởng của thân cành
c. Mô rễ và mô thân d. Mô thực vật nuôi cấy
Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là gì:
a. Giao phấn xảy ra ở thực vật
b. Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật
c.Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật
d. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau
Câu 4: Giao phối cận huyết là :
a. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
b. Lai giữa các cây con có cùng kiểu gen
c. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ của chúng
Câu 5: Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:
a. Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm b. Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ
c. Xuất hiện quái thai, dị hình d. Tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy đàn
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây không phải là của ưu thế lai?
a. Con lai xuất hiện nhiều quái thai, dị hình
b. Con lai sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
c. Con lai chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
d. Con lai có năng suất cao hơn bố mẹ
Câu 7: Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai là do:
a. Con lai F1 sinh ra mang nhiều cặp gen hơn bố mẹ
b. Con lai F1 tập trung được nhiều gen trội có lợi của bố và mẹ
c. Con lai có nhiều cặp gen đồng hợp hơn bố mẹ
d. Con lai có ít cặp gen dị hợp hơn bố mẹ
Câu 8: Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là:
a. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
b. Chọn lọc các thể và chọn lọc hàng loạt
c. Chọn lọc có chủ định và chọn lọc không chủ định
Câu 9: Nhược điểm của chọn lọc hàng loạt là:
a. Chỉ dựa vào kiểu hình, thiếu kiểm tra kiểu gen b. Không có hiệu quả khi áp dụng trên vật nuôi
c. Không có hiệu quả trên các cây tự thụ phấn d. cả 3 điều trên
Câu 10: Chọn lọc cá thể áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
a. Cây tự thụ phấn b. Những cây có thể nhân giống bằng cành, củ, mắt ghép
c. Vật nuôi d. Cả 3 đối tượng trên
Trường THCS Tân Tiến Thứ….. ngày…… tháng 2 năm 2009
Họ và tên:……………………… ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp: 9….. MÔN: SINH HỌC
Điểm
Lời thầy, cô phê
ĐỀ BÀI
Khoanh tròn vào đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đặc điểm của tia tử ngoại là:
a. Tác dụng mạnh b. Xuyên qua các lớp mô và tác dụng kéo dài
c. Không có khả năng xuyên sâu d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng
Câu 2: Tác dụng của tia tử ngoại là:
a. Gây đột biến gen b. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến gen
c. Gây đột biến gen và đột số lượng NST d. Gây đột biến đa bội và đột biến dị bội
Câu 3: Biểu hiện của thoái hóa giống là:
a. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng b. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
c. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên d
Họ và tên:……………………… ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp: 9….. MÔN: SINH HỌC
Điểm
Lời thầy, cô phê
ĐỀ BÀI
Khoanh tròn vào đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Các tác nhân vật lí được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là:
a. Các tia phóng xạ, cônsixin b. Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt
c. Tia tử ngoại, cônsixin d. Sốc nhiệt, tia tử ngoại, cônsixin
Câu 2: Để gây đột biến ở thực vật bằng các tia phóng xạ, người ta không chiếu xạ chúng vào bộ phận nào sau đây?
a. Hạt nảy mầm, hạt phấn, bầu nhụy b. Đỉnh sinh trưởng của thân cành
c. Mô rễ và mô thân d. Mô thực vật nuôi cấy
Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là gì:
a. Giao phấn xảy ra ở thực vật
b. Giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật
c.Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật
d. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau
Câu 4: Giao phối cận huyết là :
a. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
b. Lai giữa các cây con có cùng kiểu gen
c. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ của chúng
Câu 5: Hiện tượng không xuất hiện khi cho vật nuôi giao phối cận huyết là:
a. Sức sinh sản ở thế hệ sau giảm b. Con cháu xuất hiện các đặc điểm ưu thế so với bố mẹ
c. Xuất hiện quái thai, dị hình d. Tạo ra nhiều kiểu gen mới trong bầy đàn
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây không phải là của ưu thế lai?
a. Con lai xuất hiện nhiều quái thai, dị hình
b. Con lai sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh
c. Con lai chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
d. Con lai có năng suất cao hơn bố mẹ
Câu 7: Nguyên nhân di truyền chủ yếu của hiện tượng ưu thế lai là do:
a. Con lai F1 sinh ra mang nhiều cặp gen hơn bố mẹ
b. Con lai F1 tập trung được nhiều gen trội có lợi của bố và mẹ
c. Con lai có nhiều cặp gen đồng hợp hơn bố mẹ
d. Con lai có ít cặp gen dị hợp hơn bố mẹ
Câu 8: Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là:
a. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
b. Chọn lọc các thể và chọn lọc hàng loạt
c. Chọn lọc có chủ định và chọn lọc không chủ định
Câu 9: Nhược điểm của chọn lọc hàng loạt là:
a. Chỉ dựa vào kiểu hình, thiếu kiểm tra kiểu gen b. Không có hiệu quả khi áp dụng trên vật nuôi
c. Không có hiệu quả trên các cây tự thụ phấn d. cả 3 điều trên
Câu 10: Chọn lọc cá thể áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
a. Cây tự thụ phấn b. Những cây có thể nhân giống bằng cành, củ, mắt ghép
c. Vật nuôi d. Cả 3 đối tượng trên
Trường THCS Tân Tiến Thứ….. ngày…… tháng 2 năm 2009
Họ và tên:……………………… ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp: 9….. MÔN: SINH HỌC
Điểm
Lời thầy, cô phê
ĐỀ BÀI
Khoanh tròn vào đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đặc điểm của tia tử ngoại là:
a. Tác dụng mạnh b. Xuyên qua các lớp mô và tác dụng kéo dài
c. Không có khả năng xuyên sâu d. Tất cả các đặc điểm trên đều đúng
Câu 2: Tác dụng của tia tử ngoại là:
a. Gây đột biến gen b. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến gen
c. Gây đột biến gen và đột số lượng NST d. Gây đột biến đa bội và đột biến dị bội
Câu 3: Biểu hiện của thoái hóa giống là:
a. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng b. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
c. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên d
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Thanh Tâm
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)