De kiem tra 1 tiet vly6
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hanh |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra 1 tiet vly6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tuần:
9
Ngày soạn:
19- 10- 2012
Tiết:
9
Ngày KT:
25- 10- 2012
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI LÝ 6
NĂM HỌC 2012 - 2013
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT
Mục đích:
Đối với học sinh: Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 8 về các nội dung như: đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài một vật, đo thể tích chất lỏng, chất rắn.. .
Biết được khái niệm về lực, hai lực cân bằng, các tác dụng của lực, trọng lực, lực đàn hồi và đơn vị của lực.
Đối với giáo viên: Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh. Nắm được kết quả học tập của học sinh để có sự điều chỉnh trong thời gian tiếp theo.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập bảng trọng số cho đề kiểm tra:
Nội dung
Chủ đề
Tổng
tiết
Tổng tiết
lý thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
Tổng
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đơn vị đo
3
3
2.1
0.9
26
11
5
1
3
1
4,0đ
2. Khối lượng
1
1
0.7
0.3
9
4
2
0
0,5
0.5đ
3. Lực, hai lực cân bằng, trọng lực, kết quả tác dụng cùa hai lực
4
4
2.8
1.2
35
15
6
2
3,5
2
5.5đ
Tổng
8
8
5.6
2.4
70
30
13
3
7.0
3.0
10.0đ
IV. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đơn vị đo
4 tiết
1. Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
5. Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường (ví dụ: độ dài bàn học, kích thước của quyển SGK,...)
6. Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước bằng bình tràn.
Số câu hỏi
2
1
2
1
6
Số điểm
0,5đ
2,0đ
0,5đ
1,0đ
4,0đ
2. Khối lượng
1 tiết
7. Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
8. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,25đ
0,25đ
0,5đ
3. Lực, hai lực cân bằng, trọng lực, kết quả tác dụng cùa hai lực
9. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. 10. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
11. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
12. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
13.Hai lực cân
9
Ngày soạn:
19- 10- 2012
Tiết:
9
Ngày KT:
25- 10- 2012
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI LÝ 6
NĂM HỌC 2012 - 2013
I. Xác định mục đích của đề kiểm tra:
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 08 theo PPCT
Mục đích:
Đối với học sinh: Giúp học sinh củng cố phần kiến thức, bài tập từ bài 1 đến bài 8 về các nội dung như: đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài một vật, đo thể tích chất lỏng, chất rắn.. .
Biết được khái niệm về lực, hai lực cân bằng, các tác dụng của lực, trọng lực, lực đàn hồi và đơn vị của lực.
Đối với giáo viên: Củng cố lại kiến thức, bài tập cho học sinh. Nắm được kết quả học tập của học sinh để có sự điều chỉnh trong thời gian tiếp theo.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Thiết lập bảng trọng số cho đề kiểm tra:
Nội dung
Chủ đề
Tổng
tiết
Tổng tiết
lý thuyết
Số tiết thực dạy
Trọng số
Số câu
Số điểm
Tổng
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đơn vị đo
3
3
2.1
0.9
26
11
5
1
3
1
4,0đ
2. Khối lượng
1
1
0.7
0.3
9
4
2
0
0,5
0.5đ
3. Lực, hai lực cân bằng, trọng lực, kết quả tác dụng cùa hai lực
4
4
2.8
1.2
35
15
6
2
3,5
2
5.5đ
Tổng
8
8
5.6
2.4
70
30
13
3
7.0
3.0
10.0đ
IV. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đơn vị đo
4 tiết
1. Một số dụng cụ đo độ dài là thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài bất kì có trong phòng thí nghiệm, tranh ảnh hoặc là GV đưa ra.
5. Biết sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thông thường (ví dụ: độ dài bàn học, kích thước của quyển SGK,...)
6. Sử dụng được bình chia độ để xác định được thể tích của một số vật rắn bất kì đủ lớn, không thấm nước bằng bình tràn.
Số câu hỏi
2
1
2
1
6
Số điểm
0,5đ
2,0đ
0,5đ
1,0đ
4,0đ
2. Khối lượng
1 tiết
7. Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). Các đơn vị khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
8. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,25đ
0,25đ
0,5đ
3. Lực, hai lực cân bằng, trọng lực, kết quả tác dụng cùa hai lực
9. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. 10. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
11. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
12. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
13.Hai lực cân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hanh
Dung lượng: 119,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)