Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn 7 HKI ( Thủy)
Chia sẻ bởi Thiều Quang Hùng |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn 7 HKI ( Thủy) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 5/10/ 2011 Ngày dạy: 7A: /10/ 2011
7B: /10/2011
7C: /10/2011
Tiết 31+ 32: Tập làm văn
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
1- MỤC TIÊU
a) Kiến thức:
- Học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm để hoàn thành 1 bài văn. Thể hiện t /c yêu thương th /nh, con người theo truyền thống của dân tộc.
. b) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm
c) Thái độ:
- Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực
2- KIỂM TRA:
A .VIẾT BÀI:
a- Đề 1 (7A) Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cây tre quê hương.
b- Đề 2 (7B) Nêu cảm nghĩ về người thân yêu nhất với em .
c- Đề 3 ( 7C) Nêu cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹ.
B. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
a- Đề 1
1. Mở bài (1, 5 đ):
Giới thiệu về cây tre và lí do em yêu thích nó.
2. Thân bài (6, 5 đ):
- Các đặc điểm của cây tre (2 đ):
+ Hình dáng, màu sắc của cây.
+ Cây trong mọi điều kiện thời tiết.
- Tre trong đời sống con người (2đ):
+ Những lợi ích cho cuộc sống.
+ Biểu tượng cho con người VN anh hùng, bất khuất, cần cù.
+ Tre cùng nhan dân chống ngoại xâm.
+ Tre đi vào đời sống tinh thần của nhân dân. VD trong ca dao – dân ca.
- Tre với cuộc sống của em (2, 5 đ):
+ Em đã gắn bó với tre từ bao giờ, như thế nào?
+ Những đồ vật làm từ tre.
+ Bóng mát luỹ tre vào những trưa hè.
3. Kết bài (1đ):
Em yêu và gắn bó với những lũy tre ntn?
* Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, hành văn trong sáng, giầu cảm xúc.
b- Đề 2 :
1. Mở bài (1, 5 đ):
Giới thiệu về người thân yêu nhất với em là ai, có gắn bó với em như thế nào.
2. Thân bài (6, 5 đ):
- Các đặc điểm của người đó (2 đ):
+ Hình dáng,
+ Tính nết.
- Những lúc em ốm đau (2đ):
+ Sự chăm sóc, động viên vỗ về như thế nào .
-Cảm xúc của em trước những cử chỉ đó như thế nào (2, )
3. Kết bài (1đ):
Khẳng định lại về tình cảm của em đối với người đó
* Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, hành văn trong sáng, giầu cảm xúc.
c- Đề 3:
1. Mở bài ( 1,5 đ):
Nêu cảm xúc chung đối với nụ cười của mẹ. Mỗi khi mẹ cười, thấy lòng ấm áp.
2.Thân bài ( 6,5 đ):
- Nụ cười của mẹ theo ta suốt từ thuở ấu thơ đến giờ. (2đ)
- Từ lúc ta biết đi, biết nói đến lần đầu tiên ta cắp sách đến trường, nụ cười sung sướng nở trên môi. ( 1,5đ)
- Khi ta tiến bộ ( đạt điểm 10 thì nụ cười rạng rỡ.) ( 1đ)
- Khi ta phạm lỗi, nụ cười của mẹ vắng hẳn trên môi. Vắng hẳn nụ cười mẹ ta thấy lòng mình trống trải. ( 2đ)
3. Kết bài ( 1đ):
Bộc lộ lòng yêu thương kính trọng mẹ, tự nhủ sẽ cố gắng chăm ngoan hơn để luôn thấy nụ cười của mẹ.
* Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, hành văn trong sáng, giàu cảm xúc.
C. NHẬN XÉT CHUNG :
- Giáo viên viên thu bài của học sinh.
- Nhận xét giờ làm bài của học sinh.( thực hiện ở tiết trả bài)
7B: /10/2011
7C: /10/2011
Tiết 31+ 32: Tập làm văn
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
1- MỤC TIÊU
a) Kiến thức:
- Học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm để hoàn thành 1 bài văn. Thể hiện t /c yêu thương th /nh, con người theo truyền thống của dân tộc.
. b) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm
c) Thái độ:
- Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực
2- KIỂM TRA:
A .VIẾT BÀI:
a- Đề 1 (7A) Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cây tre quê hương.
b- Đề 2 (7B) Nêu cảm nghĩ về người thân yêu nhất với em .
c- Đề 3 ( 7C) Nêu cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹ.
B. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM:
a- Đề 1
1. Mở bài (1, 5 đ):
Giới thiệu về cây tre và lí do em yêu thích nó.
2. Thân bài (6, 5 đ):
- Các đặc điểm của cây tre (2 đ):
+ Hình dáng, màu sắc của cây.
+ Cây trong mọi điều kiện thời tiết.
- Tre trong đời sống con người (2đ):
+ Những lợi ích cho cuộc sống.
+ Biểu tượng cho con người VN anh hùng, bất khuất, cần cù.
+ Tre cùng nhan dân chống ngoại xâm.
+ Tre đi vào đời sống tinh thần của nhân dân. VD trong ca dao – dân ca.
- Tre với cuộc sống của em (2, 5 đ):
+ Em đã gắn bó với tre từ bao giờ, như thế nào?
+ Những đồ vật làm từ tre.
+ Bóng mát luỹ tre vào những trưa hè.
3. Kết bài (1đ):
Em yêu và gắn bó với những lũy tre ntn?
* Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, hành văn trong sáng, giầu cảm xúc.
b- Đề 2 :
1. Mở bài (1, 5 đ):
Giới thiệu về người thân yêu nhất với em là ai, có gắn bó với em như thế nào.
2. Thân bài (6, 5 đ):
- Các đặc điểm của người đó (2 đ):
+ Hình dáng,
+ Tính nết.
- Những lúc em ốm đau (2đ):
+ Sự chăm sóc, động viên vỗ về như thế nào .
-Cảm xúc của em trước những cử chỉ đó như thế nào (2, )
3. Kết bài (1đ):
Khẳng định lại về tình cảm của em đối với người đó
* Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, hành văn trong sáng, giầu cảm xúc.
c- Đề 3:
1. Mở bài ( 1,5 đ):
Nêu cảm xúc chung đối với nụ cười của mẹ. Mỗi khi mẹ cười, thấy lòng ấm áp.
2.Thân bài ( 6,5 đ):
- Nụ cười của mẹ theo ta suốt từ thuở ấu thơ đến giờ. (2đ)
- Từ lúc ta biết đi, biết nói đến lần đầu tiên ta cắp sách đến trường, nụ cười sung sướng nở trên môi. ( 1,5đ)
- Khi ta tiến bộ ( đạt điểm 10 thì nụ cười rạng rỡ.) ( 1đ)
- Khi ta phạm lỗi, nụ cười của mẹ vắng hẳn trên môi. Vắng hẳn nụ cười mẹ ta thấy lòng mình trống trải. ( 2đ)
3. Kết bài ( 1đ):
Bộc lộ lòng yêu thương kính trọng mẹ, tự nhủ sẽ cố gắng chăm ngoan hơn để luôn thấy nụ cười của mẹ.
* Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, hành văn trong sáng, giàu cảm xúc.
C. NHẬN XÉT CHUNG :
- Giáo viên viên thu bài của học sinh.
- Nhận xét giờ làm bài của học sinh.( thực hiện ở tiết trả bài)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thiều Quang Hùng
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)