Đề Kiểm Tra 1 tiết Ngữ văn 7
Chia sẻ bởi Dương Đức Triệu |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề Kiểm Tra 1 tiết Ngữ văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 43
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin đánh giá kiến thức và kĩ năng của HS về ca dao, văn bản nhật dụng, thơ trung đại.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Văn bản nhật dụng
Nhớ chủ đề, nội dung của văn bản nhật dụng.
.
Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về sự vật, con người (Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 2
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Chủ đề 2:
Ca dao
- Nhớ chủ đề và nội dung chính.
Hiểu ý nghĩa câu ca dao.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm :1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 3
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15%
Chủ đề 3
Thơ trung đại
Nhớ tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
Nhớ nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của một văn bản
Hiểu được tư tưởng, ý nghĩa một trong số văn bản (Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bánh Trôi nước)
So sánh đối chiếu cách dùng từ “ta” qua 2 văn bản “Bạn đến chơi nhà” và “Qua Đèo Ngang”
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 4
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 7
TIẾT: 43 (theo PPCT)
I/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Nội dung được đề cập trong văn bản “Cổng trường mở ra” là:
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường và tâm trạng của cậu học trò nhỏ.
B. Tâm trạng của cậu bé trong ngày đầu tiên đến trường và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
C. Tấm lòng, tình cảm yêu thương sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
D. Tấm lòng, tình cảm yêu thương sâu nặng của người mẹ đối với con và nhắc nhở những lỗi lầm của con.
Câu 2: Câu ca dao “Thân em như trái bần trôi. Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” thuộc chủ đề gì?
A. Câu hát về tình cảm gia đình.
B. Câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
C. Câu hát châm biếm.
D. Câu
Ngày thực hiện:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 43
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin đánh giá kiến thức và kĩ năng của HS về ca dao, văn bản nhật dụng, thơ trung đại.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên Chủ đề
(nội dung,chương…)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Văn bản nhật dụng
Nhớ chủ đề, nội dung của văn bản nhật dụng.
.
Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về sự vật, con người (Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 2
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Chủ đề 2:
Ca dao
- Nhớ chủ đề và nội dung chính.
Hiểu ý nghĩa câu ca dao.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm :1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 3
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15%
Chủ đề 3
Thơ trung đại
Nhớ tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
Nhớ nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của một văn bản
Hiểu được tư tưởng, ý nghĩa một trong số văn bản (Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bánh Trôi nước)
So sánh đối chiếu cách dùng từ “ta” qua 2 văn bản “Bạn đến chơi nhà” và “Qua Đèo Ngang”
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 4
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ; 50%
Số câu: 9
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 7
TIẾT: 43 (theo PPCT)
I/ Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Nội dung được đề cập trong văn bản “Cổng trường mở ra” là:
A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường và tâm trạng của cậu học trò nhỏ.
B. Tâm trạng của cậu bé trong ngày đầu tiên đến trường và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
C. Tấm lòng, tình cảm yêu thương sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
D. Tấm lòng, tình cảm yêu thương sâu nặng của người mẹ đối với con và nhắc nhở những lỗi lầm của con.
Câu 2: Câu ca dao “Thân em như trái bần trôi. Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” thuộc chủ đề gì?
A. Câu hát về tình cảm gia đình.
B. Câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
C. Câu hát châm biếm.
D. Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đức Triệu
Dung lượng: 39,08KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)