ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 8 Trường PT DTNT THCS Huyện Duyên Hải
Chia sẻ bởi Thạch Đinh Xuân Vạn Hoài An |
Ngày 17/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 8 Trường PT DTNT THCS Huyện Duyên Hải thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hóa học 8 (Kiểm tra hệ số 2)
Câu 1: (2đ) Nêu dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Cho ví dụ minh họa từng hiện tượng.
Câu 2: (2đ) Nêu các bước lập phương trình hóa học. Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Câu 3: (2đ) Hãy cho hệ số và CTHH thích hợp điền vào chỗ trống trong các PTHH sau:
a. NaOH + HCl ---------> ...............+ H2O
b. CaO + HNO3 ----------> Ca(NO3)2 +................
c. Al +.................. -----------> Al2O3
d. N2 +................. ------------> NH3
Câu 4: (1đ) Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở (có cacbonđioxit) vào ống nghiệm đựng nước vôi trong (canxihiđroxit) thấy nước vôi trong vẫn đục và có chất rắn kết tủa (canxi cacbonat) và nước.
a. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng có xảy ra.
b. Viết phương trình bằng chữ của phản ứng.
Câu 5: (1,5đ) Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 -------> Alx(SO4)y +Cu
a. Xác định chỉ số x, y. Lập phương trình hóa học.
b. Cho biết số nguyên tử, phân tử các chất.
Câu 6: (1,5đ) a. Hãy phát biểu “Định luật bảo toàn khối lượng”.
b. Áp dụng: Cho 30g Canxicacbonat (CaCO3) phân hủy thu được 18g Canxi oxit (CaO) và Cacbonđioxit) (CO2) theo phương trình sau:
CaCO3( CaO + CO2
Hãy tính khối lượng CO2 sau phản ứng.
Môn: Hóa học 8 (Kiểm tra hệ số 2)
Câu 1: (2đ) Nêu dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Cho ví dụ minh họa từng hiện tượng.
Câu 2: (2đ) Nêu các bước lập phương trình hóa học. Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Câu 3: (2đ) Hãy cho hệ số và CTHH thích hợp điền vào chỗ trống trong các PTHH sau:
a. NaOH + HCl ---------> ...............+ H2O
b. CaO + HNO3 ----------> Ca(NO3)2 +................
c. Al +.................. -----------> Al2O3
d. N2 +................. ------------> NH3
Câu 4: (1đ) Dùng ống thủy tinh thổi hơi thở (có cacbonđioxit) vào ống nghiệm đựng nước vôi trong (canxihiđroxit) thấy nước vôi trong vẫn đục và có chất rắn kết tủa (canxi cacbonat) và nước.
a. Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng có xảy ra.
b. Viết phương trình bằng chữ của phản ứng.
Câu 5: (1,5đ) Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 -------> Alx(SO4)y +Cu
a. Xác định chỉ số x, y. Lập phương trình hóa học.
b. Cho biết số nguyên tử, phân tử các chất.
Câu 6: (1,5đ) a. Hãy phát biểu “Định luật bảo toàn khối lượng”.
b. Áp dụng: Cho 30g Canxicacbonat (CaCO3) phân hủy thu được 18g Canxi oxit (CaO) và Cacbonđioxit) (CO2) theo phương trình sau:
CaCO3( CaO + CO2
Hãy tính khối lượng CO2 sau phản ứng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thạch Đinh Xuân Vạn Hoài An
Dung lượng: 12,97KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)