ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
Chia sẻ bởi Mai Hoang Truc |
Ngày 17/10/2018 |
119
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
I. TRẮC NGHIỆM:(2,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lí?
A. Nung đá vôi thu được khí cacbonic. B. Đường cháy thành than.
C. Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ. D. Thuốc tím hòa tan vào nước.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học:
A. Hoà tan giấm ăn vào nước. B. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
C. Hòa tan đường vào nước D. Nghiền nhỏ muối ăn.
Câu 3: Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
A. Có chất mới tạo thành. B. Có chất không tan trong nước
C. Có chất khí sinh ra D. Có sinh nhiệt .
Câu 4: Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
A. Nơtron B. Electron
C. Proton D. Hạt nhân
Câu 5: Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Phải được đun nóng đến nhiệt độ nào đó. B. Không thể thiếu chất xúc tác.
C. Các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau. D. Cả 3 điều kiện trên phải có.
Câu 6: Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
A. Số nguyên tố tạo nên chất. B. Số phân tử của mỗi chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số nguyên tử trong mỗi chất
Câu 7: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng là do:
A. Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử đổi. B. Khối lượng các nguyên tử đổi
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đổi. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Cho 16,8 gam CO tác dụng với 32 gam Fe2O3 tạo ra 26,4 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng Fe thu được là:
A. 2,24g B. 22,4g
C. 11,2g D. 1,12g.
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 9:(2,0 điểm) Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ các chất trong phương trình sau:
a) Na + O2 Na2O b) CuSO4 + Al Al2(SO4)3 + Cu
c) Al + Cl2 AlCl3 d) BaCl2 + AgNO3AgCl+Ba(NO3)2
Câu 10:(2,0 điểm) Viết phương trình chữ của các hiện tượng hoá học sau?
a) Đun nóng đường tạo thành than và nước.
b) Nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí hiđro.
Câu 11:(2,0 điểm) Cho 11,2 gam sắt Fe tác dụng với 19,6 gam axit sunfric H2SO4 thu được muối sắt sunfat FeSO4 và 0,4 gam khí hidro H2. Hãy:
a) Viết công thức khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt sunfat FeSO4 thu được.
Câu 12:(2,0 điểm) Cho khí cacbon oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit Fe2O3 tạo thành cacbon đioxit CO2 và kim loại sắt Fe. Hãy:
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng khí CO2 thu được khi cho 12,4g CO tác dụng hết với 18,6g Fe2O3 và có 15,2g Fe sinh ra?
I. TRẮC NGHIỆM:(2,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lí?
A. Nung đá vôi thu được khí cacbonic. B. Đường cháy thành than.
C. Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ. D. Thuốc tím hòa tan vào nước.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học:
A. Hoà tan giấm ăn vào nước. B. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
C. Hòa tan đường vào nước D. Nghiền nhỏ muối ăn.
Câu 3: Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào:
A. Có chất mới tạo thành. B. Có chất không tan trong nước
C. Có chất khí sinh ra D. Có sinh nhiệt .
Câu 4: Trong phản ứng hóa học sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử liên quan đến:
A. Nơtron B. Electron
C. Proton D. Hạt nhân
Câu 5: Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Phải được đun nóng đến nhiệt độ nào đó. B. Không thể thiếu chất xúc tác.
C. Các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau. D. Cả 3 điều kiện trên phải có.
Câu 6: Trong phản ứng hoá học các chất tham gia và các chất sản phẩm đều có cùng:
A. Số nguyên tố tạo nên chất. B. Số phân tử của mỗi chất
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. D. Số nguyên tử trong mỗi chất
Câu 7: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng là do:
A. Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử đổi. B. Khối lượng các nguyên tử đổi
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đổi. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Cho 16,8 gam CO tác dụng với 32 gam Fe2O3 tạo ra 26,4 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng Fe thu được là:
A. 2,24g B. 22,4g
C. 11,2g D. 1,12g.
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 9:(2,0 điểm) Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ các chất trong phương trình sau:
a) Na + O2 Na2O b) CuSO4 + Al Al2(SO4)3 + Cu
c) Al + Cl2 AlCl3 d) BaCl2 + AgNO3AgCl+Ba(NO3)2
Câu 10:(2,0 điểm) Viết phương trình chữ của các hiện tượng hoá học sau?
a) Đun nóng đường tạo thành than và nước.
b) Nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí hiđro.
Câu 11:(2,0 điểm) Cho 11,2 gam sắt Fe tác dụng với 19,6 gam axit sunfric H2SO4 thu được muối sắt sunfat FeSO4 và 0,4 gam khí hidro H2. Hãy:
a) Viết công thức khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt sunfat FeSO4 thu được.
Câu 12:(2,0 điểm) Cho khí cacbon oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit Fe2O3 tạo thành cacbon đioxit CO2 và kim loại sắt Fe. Hãy:
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng khí CO2 thu được khi cho 12,4g CO tác dụng hết với 18,6g Fe2O3 và có 15,2g Fe sinh ra?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoang Truc
Dung lượng: 45,29KB|
Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)